13 tháng 5 2021

B.167- MÃNG CẦU CORIACEA

 



B.167- MÃNG CẦU CORIACEA
(Không có Thơ)

Sưu tập :

B.167- Mãng cầu Coriacea - Annona coriaceaNEW

Annona coriacea là loài thực vật có hoa thuộc chi Annona, Tông Annoneae, Phân họ Annonoideae, họ Na Annonaceae. Loài này được Mart. mô tả khoa học đầu tiên năm 1841.

Nguồn : Wikipedia & Internet

B.166- MÃNG CẦU TÂY

 



B.166- MÃNG CẦU TÂY
(Không có Thơ)

Sưu tập :

B.166- Mãng cầu tây - Annona cherimolaNEW

Mãng cầu tây Annona cherimola là loài thực vật có hoa thuộc chi Annona, Tông Annoneae, Phân họ Annonoideae, họ Na Annonaceae. Loài này được Mill. mô tả khoa học đầu tiên năm 1768.
Nó có nguồn gốc từ các khu vực có độ cao cao ở Nam Mỹ, phạm vi tự nhiên của nó kéo dài dọc theo dãy Andes từ Ecuador đến Peru.
Mô tả: Cây nhỏ rụng lá, cao 3 - 10 m. Sự phân nhánh bắt đầu thấp trên cây với các nhánh nằm ngang và xòe rộng, tạo thành một tán lá to, tròn và dày đặc. Các lá hình bầu dục, màu xanh lục, dài tới 15 cm và được xếp xen kẽ dọc theo đầu cành.
Hoa lưỡng tính, hình ống khi mới hình thành, mở thành ba cánh màu xanh vàng.
Quả có kích thước trung bình, hình trái tim, màu xanh lục nhạt và da nhẵn với các vết lõm hoặc có các vết lồi lên, tùy thuộc vào giống.
Quả ăn tươi khi chín, sờ vào thấy mềm, thường bằng cách xé hoặc cắt đôi hoặc thành từng miếng rồi nạo lấy phần cùi có màu trắng, thơm, mịn với độ tan chảy và phần phụ dễ chịu. - hương vị axit. Cẩn thận để tránh hạt hình bầu dục, đen bóng hoặc chúng bị bắn ra khi ăn cùi. Phần cùi không hạt cũng được thêm vào các món tráng miệng ướp lạnh, chẳng hạn như kem.

Nguồn : Wikipedia & Internet

B.165- MÃNG CẦU CACANS

 


Annona cacans – Paca Custard Apple – Buy seeds at rarepalmseeds.com

B.165- MÃNG CẦU CACANS
(Không có Thơ)

Sưu tập :

17- Chi Annona
B.165- Mãng cầu Cacans - Annona cacans New

Annona cacans là loài thực vật có hoa chi Annona, Tông Annoneae, Phân họ Annonoideae, họ Na Annonaceae. Loài này được Warm. mô tả khoa học đầu tiên năm 1873
Là loại cây nhỏ đến trung bình, khô rụng lá cao đến 16 m với lá hình elip và hoa màu vàng, sau đó là những quả màu xanh, gần như nhẵn với cùi trắng kem, có vị ngọt và thơm, chín vào cuối mùa hè. Nó có nguồn gốc từ các khu rừng khô hạn theo mùa ở đông nam và nam Brazil và là một trong những loài Annona cứng hơn có thể chịu được thời gian đóng băng vừa phải vào mùa đông. Ngay cả ở Brazil nó cũng hiếm khi được trồng.

Nguồn : Wikipedia & Internet

B.164- CÂY LETESTUI

 



B.164- CÂY LETESTUI
(Không có Thơ)

Sưu tập :

16- Chi Pseudartabotrys
B.164- Cây Letestui - Pseudartabotrys letestuiNEW

Pseudartabotrys letestui là loài thực vật có hoa thuộc chi đơn loài Pseudartabotrys, Tông Duguetieae, Phân họ Annonoideae, họ Na Annonaceae. Loài này được François Pellegrin mô tả khoa học đầu tiên năm 1920 khi ông mô tả chi này.
Loài này sinh sống tại khu vực xích đạo ở châu Phi, trong khu vực Gabon.

Nguồn : Wikipedia & Internet

B.163- CÂY BELLA

 



B.163- CÂY BELLA
(Không có Thơ)

Sưu tập :

15- Chi Letestudoxa
B.163- Cây Bella - Letestudoxa bellaNEW

Letestudoxa bella là loài thực vật có hoa thuộc chi Letestudoxa, Tông Duguetieae, Phân họ Annonoideae, họ Na Annonaceae. Loài này được François Pellegrin mô tả khoa học đầu tiên năm 1920.
Phân bố : Loài này có ở Cabinda (tỉnh của Angola), Cameroon, Congo, Gabon.

Nguồn : Wikipedia & Internet

B.162- CÂY LONGIFOLIA

 



B.162- CÂY LONGIFOLIA
(Không có Thơ)

Sưu tập :

14- Chi Fusaea
B.162- Cây Longifolia - Fusaea longifoliaNEW

Fusaea longifolia là loài thực vật có hoa thuộc chi Fusaea, Tông Duguetieae, Phân họ Annonoideae, họ Na Annonaceae. Loài này được Jean Baptiste Christophe Fusée Aublet mô tả khoa học đầu tiên năm 1775 dưới danh pháp Annona longifolia. Năm 1914 William Edwin Safford chuyển nó sang chi Fusaea.
Phân bố : Loài này có ở Bolivia, Brasil (bắc, đông bắc, tây trung), Colombia, Ecuador, Guiana thuộc Pháp, Guyana, Peru, Suriname, Venezuela

Nguồn : Wikipedia & Internet

B.161- CÂY STAUDTII

 



B.161- CÂY STAUDTII
(Không có Thơ)

Sưu tập :

B.161- Cây Staudtii - Duguetia staudtiiNEW

Duguetia staudtii là loài thực vật có hoa thuộc chi Duguetia, Tông Duguetieae, Phân họ Annonoideae, họ Na Annonaceae. Loài này được (Engl. & Diels) Chatrou mô tả khoa học đầu tiên năm 1998.

Nguồn : Wikipedia & Internet

LỜI ĐẦU TÂM SỰ

LỜI ĐẦU TÂM SỰ  Tôi chỉ là một nông dân, quanh năm làm bạn với bùn sâu rơm cỏ, cả đời chỉ quẩn quanh bên lũy tre làng, tai nghễnh ngãng, gia...