B.32- ĐẠI HỒI NÚI
Tán tròn, phiến nhẵn rất là dai
Nách lá hoa đơn có cuống dài
Chớ uống anh ơi! Vì rất độc
Nên dùng duốc cá … Nhắc cùng ai!
BXP 25.4.2020
Sưu tập :
B.32- Đại hồi núi - Illicium griffithii NEW
Mô tả: Cây
gỗ cao 8-15m, tán tròn. Lá hình bầu dục, nhẵn, dai, không rụng, nguyên,
dài 8cm, rộng 3cm, xếp 4-5 cái thành vòng giả: cuống dài 8-10mm. Hoa ở
nách lá, đơn độc, có cuống hoa phát triển sau khi hoa nở, dài hơn cuống
lá, thơm mùi Hồi. Quả có 10-13 đại, xếp toả tròn, dẹp bên, có bầu cụt ở
gốc, hình vuông hay chữ nhật, kéo dài thành mỏ hẹp và cũng dài bằng bầu,
nhọn cong về phía trong như lưỡi liềm.
Hoa tháng 3-4.
Nơi mọc:
Mọc hoang khắp vùng rừng núi ở trong nước. (Rất giống cây đại hồi mà
chúng ta thường dùng để làm gia vị, cho nên phải lưu ý để tránh nhầm
lẫn, vì cây hồi núi có độc).
Công dụng: Người
ta chỉ dùng hạt giã ra để duốc cá, không dùng uống được. Nếu dùng nhầm
sẽ bị ngộ độc: có triệu chứng nôn mửa, rát họng, đau bụng, chân tay
lạnh, chảy nước rãi. Rễ cũng được dân gian dùng thay quả Hồi.
Nguồn : Wikipedia & Interne
Blogger của Bùi Xuân Phượng - Một lão nông dân sinh năm 1938 yêu thơ, yêu thiên nhiên... - Địa chỉ: thôn Bình Phiên, xã Ngọc Liên, huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương. - Email: buixuanphuong09@gmail.com : buixuanphuong09@yahoo.com.vn
26 tháng 4 2021
B.32- ĐẠI HỒI NÚI
B.31- ĐẠI HỒI
B.31- ĐẠI HỒI
Giản dị tên em gọi Đại hồi
Nước dùng của phở … thiếu không trôi !
Ta-mi-lu đó anh quên lãng
Dịch Cúm gia cầm chạy ngược xuôi.
BXP 13.8.2017
Sưu tập :
3- Chi Illicium
B.31- Cây Đại hồi - Illicium verum Đst
Mô tả: Cây nhỡ, thân thẳng to, cành thẳng nhẵn, lúc non màu lục nhạt sau chuyển sang màu nâu xám. Lá mọc so le, phiến lá nguyên, dày, cứng giòn, nhẵn bóng, hình mác hoặc trứng thuôn, hơi nhọn dần, mặt trên xanh bóng hơn mặt dưới. Hoa mọc đơn độc ở nách lá, có khi xếp 2-3 cái; cuống to và ngắn; 5 lá đài màu trắng có mép màu hồng; 5-6 cánh hoa đều nhau màu hồng thẫm. Quả kép gồm 6-8 đại (có khi hơn), xếp thành hình sao, lúc non màu lục, khi già màu nâu sẫm, có mũi nhọn ngắn ở đầu. Hạt hình trứng, nhẫn bóng.
Hoa tháng 3-5, quả tháng 6-9.
Nơi mọc: Tại Việt Nam, hồi được trồng nhiều ở các tỉnh phía bắc như Lạng Sơn, Cao Bằng, Quảng Ninh
Công dụng: Hồi có vị cay, ngọt, mùi thơm, tính ấm. Thường dùng trị nôn mửa và ỉa chảy, bụng đầy trướng. Còn dùng trị đái nhiều, đái dầm, ngộ độc thịt cá, trị tay chân nhức mỏi.
Quả hồi đang trở thành cứu tinh của các nước có dịch cúm gia cầm vì nó là thành phần chính để bào chế thuốc kháng virus cúm Tamiflu.
Nguồn : Wikipedia & Internet
B.30- NGŨ VỊ HOA ĐỎ
B.30- NGŨ VỊ HOA ĐỎ
Em vừa xuất hiện mới gần đây
Giữa chốn rừng sâu đã tỏ bày
Rực rỡ phô mình dân Ngũ vị
Cho đời thấu hiểu một loài cây
BXP 25.4.2020
Sưu tập :
B.30- Ngũ vị hoa đỏ - Schisandra rubriflora NEW
Mô tả: Dây leo cao 2 – 3m hay hơn; nhánh non không có lông. Lá cứng và dai như da, hình trứng hay trứng ngược đến thuôn, cỡ 7 – 14 x 2,5 – 5cm, nhẵn ở cả 2 mặt, chóp và gốc lá đều nhọn; mép có răng cưa; gân bên 5 – 8 đôi; cuống lá dài 2,5 – 3,5cm. Hoa đơn tính cùng gốc, mọc đơn độc ở nách lá; cuống hoa dài 2,5 – 5cm, có các vảy nhỏ ở gốc. Hoa to, thơm, đường kính 2,5cm, màu vàng nhạt hay màu hồng.
Mảnh bao hoa 9 – 12; những chiếc ngoài nhỏ (dài 12mm), hình bầu dục; những chiếc giữa hình mắt chim, đường kính 12 – 13mm; những chiếc trong cùng hình mũi mác, ngắn và hẹp hơn. ở hoa đực nhị nhiều, hợp thành khối hình cầu; chỉ nhị khá rõ; bao phấn tách rời nhau, hướng bên. ở hoa cái các lá noãn dính liền nhau thành khối hình cầu hay hình trứng, thót nhỏ dần ở phía gốc; mỗi lá noãn chứa 2 noãn treo. Trục quả nạc dài 3 – 5cm; phân quả chín màu đỏ sẫm.
Nơi mọc: Mọc rải rác trong rừng, ở độ cao 900 – 1600m ở Lai Châu (Phong Thổ), Lào Cai (Sapa), Hoà Bình (Mai Châu). Trung Quốc.
Nguồn : Wikipedia & Internet
B.29- NGŨ VỊ VẢY CHỒI
B.29- NGŨ VỊ VẢY CHỒI
Đây loài đặc hữu Việt Nam ta?
Phát hiện vừa đây, chửa rõ mà
Biển rộng rừng sâu nhiều thứ quí
Năng tìm, chịu kiếm sẽ vươn xa.
BXP 24.4.2020
Sưu tập :
B.29- Ngũ vị vảy chồi - Schisandra perulata NEW
Mô tả: Dây leo cao; nhánh non có cạnh lồi, khi già vỏ tróc. Lá tập trung ở nhánh ngắn, hình trứng, trứng ngược hay gần hình thoi, cỡ 10 – 15 x 5 – 9 cm, nhẵn ở cả 2 mặt, chóp lá thành mũi nhọn, gốc lá tù hay hơi men xuống cuống; gân bên 6 – 8 đôi, song song và thường xẻ đôi ở gần mép; cuống lá dài đến 5 cm, không có lông. Vảy chồi 3 – 4, có màu, hình trái xoan, cao 1,5 cm, chụm thành hoa thị bao lấy gốc nhánh con. Hoa mọc đơn độc hoặc từng cặp ở nách các vảy chồi; cuống hoa mảnh như chỉ, dài 5 – 6 cm, không có lông; nụ hoa hình cầu. Mảnh bao hoa 8 (không phân biệt thành lá đài và cánh hoa), màu đỏ, hình bầu dục đến gần tròn, những chiếc phía ngoài nhỏ hơn những chiếc phía trong. ở hoa đực có nhị chụm thành khối hình cầu; nhị hình trứng ngược, gần như không có chỉ nhị; bao phấn đính bên, đính trên trung đới rộng và tròn ở đỉnh. Quả có cuống dài tới 13 cm; các phân quả (lá noãn chín) dạng mọng, đính rải rác trên một trục nạc (do đế hoa phát triển), tạo thành “bông” dài tới 12 cm. Hạt 2, hình bầu dục, dài 4 mm.
Nơi mọc: Mọc rải rác ven rừng, nơi ẩm, ở độ cao khoảng 1500 m. Mới thấy ở Lào Cai (Sapa). Thế giới: Chưa biết.
Công dụng: Có lẽ là đặc hữu của Việt Nam.
Nguồn : Wikipedia & Internet
B.28- HOÀNG LONG ĐẰNG
B.28- HOÀNG LONG ĐẰNG
Dây to, cuống mảnh, nhánh non nâu
Quả chín, chùm treo đỏ sắc màu
Trụ đỉnh Făng xi đời giản dị
Dùng như Ngũ vị nghĩa tình sâu.
BXP 24.4.2020
Sưu tập :
B.28- Hoàng long đằng - Schisandra propinqua New
Mô tả: Dây leo to, dài tới 2m; nhánh non màu nâu. Lá có phiến thon hay bầu dục, dài 4-12cm, rộng 1-3cm, không lông; gân phụ 7-9 cặp, cuống dài 1,5-2cm, mảnh. Hoa nhỏ, đơn tính ở nách lá, màu vàng lục, cuống hoa ngắn, có lá bắc nhỏ; bao hoa 6-9 mảnh, dài 4,5-9mm; nhị 6-9 nhóm thành đầu tròn. Ở hoa cái có 10-30 lá noãn mọc rời trên một trục kéo dài. Quả dài 5-7 mm, màu hồng đỏ.
Ra hoa tháng 8.
Nơi mọc: Loài của Nam Trung Quốc và Bắc Việt Nam, thường mọc ở độ cao 500-1500. Ở nước ta, cây mọc ở rừng Fanxipan (Lào Cai).
Công dụng: Dùng như Ngũ vị tử.
Nguồn : Wikipedia & Internet
B.27- NGŨ VỊ TỬ BẮC
B.27- NGŨ VỊ TỬ BẮC
Mặn, ngọt, chua, cay, đắng lại thơm
Đủ mùi ngũ vị tính thì ôn
Di tinh, mất ngủ, ho hen ... gọi
Đã có tình em hết chập chờn.
BXP 13.8.2017
Sưu tập :
2- Chi Schisandra
B.27- Ngũ vị tử Bắc - Schisandra chinensis Đst
Mô tả: Cây leo thân gỗ, màu nâu sẫm, kẽ sần sùi, cành nhỏ hơi có cạnh. Lá mọc so le trên cành dài, chụm vòng trên cành ngắn, phiến lá hình trứng ngược, mép khía răng nhỏ và thưa. Hoa đơn tính màu trắng sẫm hay phớt hồng, có mùi thơm mát dịu, bao hoa xếp 2-3 lớp; hoa đực có 4-5 nhị; hoa cái có 12-120 lá noãn rời, mỗi lá noãn chứa 2-3 noãn. Lúc kết quả, trục hoa kéo dài, quả thật tròn mọc phân tán thành chùm, màu đỏ thẫm; mỗi quả chứa 2 hạt nhẵn.
Hoa tháng 5-6, quả tháng 7-9.
Nơi mọc: Cây gặp trong rừng các vùng núi cao như ở Lào Cai (Sapa), Lai Châu (Phong Thổ).
Công dụng: Đủ 5 vị: ngọt, mặn, đắng, cay và chua, dùng chữa hen suyễn, ho lâu, nhiều mồ hôi, ra mồ hôi trộm, di tinh, ỉa chảy kéo dài, bồn chồn mất ngủ. Quả ăn được.
Nguồn : Wikipedia & Internet
B.26- NGŨ VỊ TỬ NAM
B.26- NGŨ VỊ TỬ NAM
Cây leo thân nhẵn sắc hoa vàng
Lá mọc so le mép có răng
Suy nhược liệt dương thì lấy quả
Tình em - Thuốc thánh hiến cho chàng.
BXP 16.8.2017
Sưu tập :
Chi Kadsura
B.26- Ngũ vị tử nam - Kadsura longipedunculata Đst
Mô tả: Cây leo thường xanh, thân nhẵn không lông. Lá đơn, mọc so le, đầu nhọn, mép răng thưa, cứng, dai, mặt trên màu lục xám, mặt dưới màu trắng sáng, có chấm vàng. Hoa đơn tính, mọc ở nách lá; cuống hoa dài. Bao hoa 8-17 bản hình chuỳ tròn, màu trắng và vàng nhạt. Trong hoa đực, nhị họp lại thành hình cầu; trong hoa cái, các lá noãn rời dính trên một trục hoa ngắn thành hình đầu. Quả kép hình cầu tròn gồm nhiều quả thịt nom giống quả Na, khi chín màu vàng phớt hồng.
Hoa nở vào mùa thu.
Nơi mọc: Loài của Nhật Bản, Trung Quốc và Bắc Việt Nam. Cây mọc hoang ở rừng, leo lên các cây to.
Công dụng: Quả làm thuốc trị suy nhược và liệt dương. Hạt được dùng thay vị Ngũ vị, do đó mà có tên trên.
Nguồn : Wikipedia & Internet
Đăng ký:
Bài đăng (Atom)
LỜI ĐẦU TÂM SỰ
LỜI ĐẦU TÂM SỰ Tôi chỉ là một nông dân, quanh năm làm bạn với bùn sâu rơm cỏ, cả đời chỉ quẩn quanh bên lũy tre làng, tai nghễnh ngãng, gia...
-
B.10.751- CỌ MONBUTTORUM (Không có Thơ) Sưu tập : B.10.751- Cọ Monbuttorum - Raphia monbuttorum Ne...
-
B.8.683- CÂY MACRANTHA (Không có Thơ) Sưu tập : B.8.683- Cây Macrantha - Tricyrtis macrantha New...
-
B.7.263- CỎ CÀO CÀO CRYTOPETALA (Không có Thơ) Sưu tập : B.7.263- Cỏ cào cào Cryptopetala - Burmannia...