29 tháng 6 2021

B.680- HOÀNG NGỌC LAN

 

TÌNH YÊU CÂY CỎ  - Page 69 800px-MChampaca01_Asit
Quả

Enlarge this image Click to see fullsize
TÌNH YÊU CÂY CỎ  - Page 69 800px-Magnolia_champaca2
TÌNH YÊU CÂY CỎ  - Page 69 LMsQ2oVeEG2zFj72oQuT_simg_de2fe0_500x500_maxb

B.680- HOÀNG NGỌC LAN

Màu vàng nắng tỏa sắc Thu êm

Hoàng Ngọc lan ta nét dịu hiền

Từ mẫu lương y lòng đã nguyện

Vì đời dâng hiến khối tình em.

BXP 17.8.2017

Sưu tập : 

B.680- Hoàng Ngọc lan, Sứ vàng - Michelia champaca Đst 

Mô tả: Cây nhỡ, cành non có lông mềm. Lá có nhiều lông ở mặt dưới. Hoa màu vàng rất thơm. Bao hoa gồm nhiều bộ phận không phân hoá thành đài và tràng, dài, hơi nhọn, xếp theo một đường xoắn ốc. Nhị nhiều, có chỉ nhị ngắn và dẹp. Lá noãn nhiều, rời nhau, xếp theo một đường xoắn ốc trên đế hoa lồi. Quả gồm nhiều đại xếp sít nhau.

Cây ra hoa tháng 7, có quả tháng 10.

Nơi mọc: Loài phân bố từ Ấn Độ, Trung Quốc tới Malaixia. Ở nước ta, cây mọc hoang và thường được trồng.

Công dụng: Vỏ cây, rễ, lá, hoa, quả và hạt, tinh dầu đều dùng chữa bệnh.

Nguồn : Wikipedia &  Internet

B.679- BẠCH NGỌC LAN

 

TÌNH YÊU CÂY CỎ  - Page 69 Michelia-alba

Enlarge this image Click to see fullsize
TÌNH YÊU CÂY CỎ  - Page 69 62785470-champaka-flower-also-called-as-michelia-alba-champak-michelia-champaca-magnoliceae-hybrid-champaka-c

B.679- BẠCH NGỌC LAN

Trong ngà trắng ngọc búp hoa em

Mang sắc Hè-Thu một nỗi niềm

Ngát tỏa trời mây hương cúng Phật

Muôn thương ngàn nhớ gửi tình êm

BXP 17.8.2017

Sưu tập : 

Chi Michelia

B.679- Bạch Ngọc lan - Michelia alba Đst

Mô tả: Cây gỗ to, cao 10-20m, vỏ xám. Lá to, dài, mặt trên nhẵn, mặt dưới có lông thưa, đầu nhọn, cuống mảnh. Hoa đơn độc ở nách lá, lá bắc có lông. Bao hoa 10-15 mảnh, hình dải, nhọn, không phân hoá thành đài và tràng, màu trắng, thơm, xếp xoắn ốc, nhị nhiều, lá noãn nhiều xếp theo đường xoắn ốc trên đế hoa đài. Quả kép hình nón, gồm nhiều đại, mỗi đại có 1-8 hạt, hình trứng.

Mùa hoa tháng 4-9.

Nơi mọc: Gốc ở Ấn Độ, được trồng từ lâu đời ở nước ta, làm cảnh trong các vườn, trong công viên các thành phố, khá phổ biến ở đồng bằng miền Nam.

Công dụng: Hoa thường dùng để dâng cúng. Vị đắng, cay, hơi ấm. Hoa có thể dùng chế nước hoa. Hoa, lá, rễ đều dùng chữa bệnh.

Nguồn : Wikipedia &  Internet

B.678- MỠ VẠNG

 

TÌNH YÊU CÂY CỎ  - Page 69 Magnolia-praecalva

B.678- MỠ VẠNG      

(Không có Thơ)

Sưu tập : 

Chi Mỡ vạng Pachylarnax:

B.678- Mỡ vạng - Pachylarnax praecalva New

Mô tả: Cây gỗ lớn, cao 25 - 30 m, đường kính 30 - 50 cm hay

hơn. Cành non không có lông. Lá dai như da, hình mác ngược, cỡ 7 - 12(20) x 2,5 - 4 cm, nhẵn ở cả 2 mặt, chóp lá gần tròn và hơi lõm, gốc lá hình nêm; gân bên 12 - 14 đôi vấn hợp ở gần mép; cuống lá dài 2 - 2,5 cm, không có lông; lá kèm tự do, ở ngoài cuống. Hoa mọc đơn độc ở đỉnh cành. Cuống hoa dài 5 - 10 mm. Mảnh bao hoa 9, dài 3 - 3,5 cm, hình mũi mác thuôn. Nhị nhiều, dài 15 - 20 mm; trung đới nhọn đầu. Bộ nhụy gồm 2 - 3 lá noãn dính nhau thành khối hình trứng

ngược. Noãn nhiều. Quả hoá gỗ, dài 5 - 6 cm, rộng 3,5 cm, khi chín nứt ở đỉnh theo 2 - 3 van. Hạt 2 - 3 trong mỗi ô.

Ra hoa tháng 4 - 6, có quả tháng 7 - 9. Mọc rải rác trong rừng thường xanh cây lá rộng, ở độ cao 400 - 1800 m.

Nơi mọc: Trong nước: Thừa Thiên - Huế (Phú Lộc, Bạch Mã), Đà Nẵng (Bà Nà), Gia Lai (Kon Hà Nừng). Thế giới: Campuchia, Malaixia.

Giá trị: Nguồn gen độc đáo trong họ Mộc lan Magnoliaceae vì bộ nhụy gồm những lá noãn dính nhau thành một khối hình trứng và chỉ khi quả chín mới tách ra thành các mảnh (ở phần lớn các chi khác các lá noãn rời nhau và xếp xoắn, quả có dạng nón thông). Loài duy nhất ở Việt Nam thuộc chi ít (2) loài (Pachylarnax). Gỗ tốt, dùng trong xây dựng, đóng thuyền, đóng đồ gia dụng.

Tình trạng : Nơi cư trú của loài hẹp (mới thấy ở 3 điểm: Bạch Mã, Bà Nà và Kon Hà Nừng), trong đó ở điểm Kon Hà Nừng rừng đã bị chặt phá nghiêm trong. Loài cho gỗ, đã bị khai thác nhiều.

Nguồn : Wikipedia &  Internet

B.677- MỘC LAN HELLROSA

 

TÌNH YÊU CÂY CỎ  - Page 68 800px-Wiki_Magnoliea

B.677- MỘC LAN HELLROSA     

(Không có Thơ)

Sưu tập : 

B.677- Mộc lan HellrosaMagnolie hellrosa New

Magnolie hellrosa là loài thực vật có hoa thuộc chi Magnolia nghĩa rộng, họ Mộc lan Magnoliaceae.

Nguồn : Wikipedia &  Internet

B.676- MỘC LAN OMEIENSIS

 

TÌNH YÊU CÂY CỎ  - Page 68 Parakmeria-omeiensis-flower-credit-Li-Cehong

Enlarge this image Click to see fullsize
TÌNH YÊU CÂY CỎ  - Page 68 Parakmeria-omeiensis-credit-Li-Cehong-560x373

B.676- MỘC LAN OMEIENSIS     

(Không có Thơ)

Sưu tập : 

B.676- Mộc lan OmeiensisMagnolia omeiensis New

Magnolia omeiensis là loài thực vật có hoa thuộc chi Magnolia nghĩa rộng, họ Mộc lan Magnoliaceae. Loài này được (W.C.Cheng) Dandy mô tả khoa học đầu tiên năm 1974.

Nguồn : Wikipedia &  Internet

B.675- MỘC LAN NITIDA

 

TÌNH YÊU CÂY CỎ  - Page 68 103694623_928053690969431_2217215885334278540_n.jpg?_nc_cat=103&ccb=1-3&_nc_sid=8bfeb9&_nc_ohc=Wqam7ke-jsYAX-OHpLp&tn=rAUrW8j8kYsDG9j1&_nc_ht=scontent-hkt1-2

Enlarge this image Click to see fullsize
TÌNH YÊU CÂY CỎ  - Page 68 103477695_928053750969425_1458725061671740741_n.jpg?_nc_cat=107&ccb=1-3&_nc_sid=8bfeb9&_nc_ohc=B6ptTAU-knIAX9acdnx&_nc_ht=scontent-hkt1-2

B.675- MỘC LAN NITIDA     

(Không có Thơ)

Sưu tập : 

B.675-  Mộc lan Nitida – Magnolia nitida New

Magnolia nitida là loài thực vật có hoa thuộc chi Magnolia nghĩa rộng, họ Mộc lan Magnoliaceae.

Magnolia nitida được W.W.Sm. mô tả khoa học đầu tiên năm 1920. Cây Có nguồn gốc từ các khu rừng ở tỉnh Vân Nam, Trung Quốc và một phần của Tây Tạng, hạt giống được đưa vào trồng trọt ở Anh.

Cây thường xanh hoặc cây bụi lớn. Vỏ cây có màu nâu xám và các cành nhỏ mịn. Lá có màu xanh lá cây tươi sáng, bóng và có da. Hoa có màu trắng kem đến vàng, có mùi thơm ngọt ngào, nở vào tháng ba hoặc tháng tư.

Cây trồng thường nhỏ hơn trong tự nhiên. Có thể phát triển ở những vùng khí hậu ôn hòa, thích khí hậu ẩm, nắng hoặc bóng râm. Có thể trồng dễ dàng từ hạt giống.

Nguồn : Wikipedia &  Internet

B.674- MỘC LAN LOTUNGENSIS

 

TÌNH YÊU CÂY CỎ  - Page 68 Magnolia-lotungensis-1

Enlarge this image Click to see fullsize
TÌNH YÊU CÂY CỎ  - Page 68 Magnolia-lotungensis-seed-1024x575

B.674- MỘC LAN LOTUNGENSIS     

(Không có Thơ)

Sưu tập : 

B.674- Mộc lan LotungensisMagnolia lotungensis New

Magnolia lotungensis là loài thực vật có hoa thuộc chi Magnolia nghĩa rộng, họ Mộc lan Magnoliaceae. Loài này được Chun & C.H.Tsoong mô tả khoa học đầu tiên năm 1963.

Nguồn : Wikipedia &  Internet

LỜI ĐẦU TÂM SỰ

LỜI ĐẦU TÂM SỰ  Tôi chỉ là một nông dân, quanh năm làm bạn với bùn sâu rơm cỏ, cả đời chỉ quẩn quanh bên lũy tre làng, tai nghễnh ngãng, gia...