07 tháng 5 2022

B.5.424- DIÊN VĨ AFGHANICA

 

TÌNH YÊU CÂY CỎ ĐV 5 - Page 79 063571

B.5.424- DIÊN VĨ AFGHANICA                   

(Không có Thơ)

Sưu tập : 

B.5.424- Diên vĩ Afghanica - Iris afghanica New

Iris afghanica là loài thực vật có hoa thuộc chi Iris diên vĩ, VIII- Họ Iridaceae diên vĩ. Loài này được Wendelbo miêu tả khoa học đầu tiên năm 1972.

Nguồn : Wikipedia &  Internet

B.5.423- DIÊN VĨ ADRIATICA

 

TÌNH YÊU CÂY CỎ ĐV 5 - Page 79 Iris%20adriatica%202%2C%20Saxifraga-Jasenka%20Topic

B.5.423- DIÊN VĨ ADRIATICA                   

(Không có Thơ)

Sưu tập : 

B.5.423- Diên vĩ Adriatica - Iris adriatica New

Iris adriatica là loài thực vật có hoa thuộc chi Iris diên vĩ, VIII- Họ Iridaceae diên vĩ. Loài này được Trinajstic ex Mitic mô tả khoa học đầu tiên năm 2002.

Nguồn : Wikipedia &  Internet

B.5.422- DIÊN VĨ ACUTILOBA

 

TÌNH YÊU CÂY CỎ ĐV 5 - Page 79 7d5289cc934b2e6cf29b67c1293178e5

B.5.422- DIÊN VĨ ACUTILOBA                   

(Không có Thơ)

Sưu tập : 

B.5.422- Diên vĩ Acutiloba - Iris acutiloba New

Iris acutiloba là loài thực vật có hoa thuộc chi Iris diên vĩ, VIII- Họ Iridaceae diên vĩ. Loài này được C.A.Mey. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1831. Nó là một loại cây thân rễ lâu năm, từ những ngọn núi của vùng Kavkaz và được tìm thấy ở Thổ Nhĩ Kỳ, Armenia, Azerbaijan, Turkmenistan, Dagestan ở Bắc Kavkaz và Iran. Đây là một loài lùn, có lá hẹp, hình chim ưng hoặc cong, nó có một bông hoa vào mùa xuân hoặc đầu mùa hè, có các màu từ kem, trắng kem, trắng, nâu nhạt, xám nhạt, đến tím nhạt. Nó có nhiều gân hoặc sọc và nhọn, với 2 đốm đen và râu ngắn màu nâu, tím, tím đậm hoặc đen. Nó được trồng làm cây cảnh ở vùng ôn đới. 

Nguồn : Wikipedia &  Internet

B.5.421- HOA NGỌC THIỀN

 

Enlarge this image Click to see fullsize
TÌNH YÊU CÂY CỎ ĐV 5 - Page 78 640px-Iris_ensata_Thunb

TÌNH YÊU CÂY CỎ ĐV 5 - Page 78 420px-Iris_ensata_var_ensata2

Enlarge this image Click to see fullsize
TÌNH YÊU CÂY CỎ ĐV 5 - Page 78 Japanese-iris-hana-shoubu-iris-ensata-picture-id530765802

B.5.421- HOA NGỌC THIỀN

Em đã mang tên một Nữ thần

Cầu vồng bảy sắc hợp hòa thân

Thiêng liêng cao quý mà dân dã

Xứng một nàng Tiên xuống cõi trần.

BXP 01.9.2017

Sưu tập : 

B.5.421- Ngọc thiền - Iris ensata Đst

Hoa Diên Vĩ còn gọi Xương bồ, Ngọc thiền, Văn mục, Đỗ nhược hay Diên vĩ Nhật Bản - Iris ensata là loài thực vật có hoa thuộc chi Iris diên vĩ, VIII- Họ Iridaceae diên vĩ.

Hoa Diên Vĩ - Sứ điệp hạnh phúc

Diên Vĩ là loài cây lưu niên có thân thảo vươn cao, lá hình lưỡi kiếm và những đóa hoa to nhiều màu sắc với ba cánh và ba đài hoa rũ xuống. Có hơn 200 loài hoa Diên Vĩ xinh đẹp khác nhau với các màu xanh da trời nhạt, tím, vàng, trắng, hồng, cam, nâu đỏ...đa dạng như màu sắc cầu vồng. Hoa Diên Vĩ được xem như sứ giả mang đến những điềm lành. niềm hy vọng. Ba cánh hoa Diên Vĩ đại diện cho lòng Trung Thành, sự Khôn Ngoan và lòng Dũng Cảm. Hoa Diên vĩ (Iris) được xem như một loài hoa thiêng. Hoa Diên Vĩ đã là biểu tượng của hoàng gia và sự che chở thần thánh suốt hàng thế kỷ trên khắp thế giới. Loài hoa đầy sức thu hút này được rất nhiều người ngưỡng mộ. Các vị vua chúa nước Pháp đã dùng nó làm biểu tượng hoàng gia và gọi nó là Fleur-de-lis. Ở Nhật, hoa Diên Vĩ tượng trưng cho chí khí anh hùng và dòng dõi quý phái.

Nguồn : Wikipedia &  Internet

06 tháng 5 2022

B.5.420- DIÊN VĨ EDOMENSIS

 

TÌNH YÊU CÂY CỎ ĐV 5 - Page 78 Iris%20edomensis%20(3)

B.5.420- DIÊN VĨ EDOMENSIS                   

(Không có Thơ)

Sưu tập : 

B.5.420- Diên vĩ Edomensis - Iris edomensis New

Iris edomensis là loài thực vật có hoa thuộc chi Iris diên vĩ, VIII- Họ Iridaceae diên vĩ. Loài này được Sealy miêu tả khoa học đầu tiên năm 1949 publ. 1950.

Nguồn : Wikipedia &  Internet

LỜI ĐẦU TÂM SỰ

LỜI ĐẦU TÂM SỰ  Tôi chỉ là một nông dân, quanh năm làm bạn với bùn sâu rơm cỏ, cả đời chỉ quẩn quanh bên lũy tre làng, tai nghễnh ngãng, gia...