06 tháng 4 2022

B.4.801- CÂY ABYSSINICA

 

TÌNH YÊU CÂY CỎ ĐV 5 - Page 16 Aristea_abyssinica_0016-498x500

B.4.801- CÂY ABYSSINICA                     

(Không có Thơ)

Sưu tập : 

3. Chi Aristea

B.4.801- Cây Abyssinica - Aristea abyssinica New

Aristea abyssinica là loài thực vật có hoa thuộc chi Aristea, VIII- Họ Iridaceae diên vĩ. Loài này được Pax miêu tả khoa học đầu tiên năm 1892.

Nguồn : Wikipedia &  Internet

B.4.800- CÂY AETHIOPICA

 

Reduce this image Click to see fullsize
TÌNH YÊU CÂY CỎ ĐV 5 - Page 16 Pht_28863_l

B.4.800- CÂY AETHIOPICA                     

(Không có Thơ)

Sưu tập : 

2- Chi Antholyza

B.4.800- Cây Aethiopica - Antholyza aethiopica New

Antholyza aethiopica là loài thực vật có hoa thuộc chi Antholyza, VIII- Họ Iridaceae diên vĩ.

Nguồn : Wikipedia &  Internet

B.4.799- HOA CHÂN VỊT

 

VIII- Họ Iridaceae diên vĩ

Họ Diên vĩ, họ Lay ơn, họ La dơn hay họ Dơn Iridaceae là một họ thực vật trong bộ Măng tây. Tên gọi diên vĩ là lấy theo chi Diên vĩ, còn tên gọi lay ơn (lay dơn) là lấy theo chi Lay ơn. Nó bao gồm một số loài cây trồng được nhiều người biết đến như diên vĩ (Iris spp.), nghệ tây (Crocus spp.), sâm đại hành (Eleutherine spp.), rẻ quạt (Belamcanda spp.) v.v.

Các loài trong họ này là cây lưu niên, với thân hành, thân củ hay thân rễ. Các loài cây này nói chung có thân mọc thẳng và các lá có hình dáng giống lá cỏ, với nếp gấp trung tâm sắc nhọn.

TÌNH YÊU CÂY CỎ ĐV 5 - Page 16 800px-Alophia_drummondii

TÌNH YÊU CÂY CỎ ĐV 5 - Page 16 Alophia_drummondii3

B.4.799- HOA CHÂN VỊT                      

(Không có Thơ)

Sưu tập : 

1-Chi Alophia

B.4.799- Hoa chân vịt - Alophia drummondii New

Alophia drummondii là loài thực vật có hoa thuộc chi Alophia, VIII- Họ Iridaceae diên vĩ, thường được gọi là hoa chân vịt. Nó có nguồn gốc từ Bắc và Nam Mỹ, nơi nó trải dài từ các bang Arkansas và Oklahoma của Hoa Kỳ về phía nam đến Mexico. Môi trường sống tự nhiên của nó là trong đất cát của các đồng cỏ và rừng cây trống trải, thường mọc xung quanh các bìa rừng có bóng râm một phần. Nó là cây thân thảo sống lâu năm với phần gốc hình củ. Các lá có hình mũi mác tuyến tính và được gấp dọc theo gân giữa. Mỗi cây tạo ra một vài bông hoa, chúng chỉ tồn tại trong một ngày duy nhất. Lớp da của nó có màu tím sẫm với phần gốc màu vàng và nâu đỏ. Nó thường nở hoa từ tháng Năm đến tháng Bảy.

Nguồn : Wikipedia &  Internet

05 tháng 4 2022

B.4.798- NGỌ THÌ TRIFURCILATA

 

TÌNH YÊU CÂY CỎ ĐV 5 - Page 16 Spiloxene_trifurcillata

B.4.798- NGỌ THÌ TRIFURCILATA                     

(Không có Thơ)

Sưu tập : 

B.4.798- Ngọ thì Trifurcillata - Spiloxene trifurcillata New

Spiloxene trifurcillata là loài thực vật có hoa thuộc chi Ngọ thì tinh hoa Spiloxene, VII- Họ Hypoxidaceae Hạ trâm. Loài này được (Nel) Fourc. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1932.

Hết VII- Họ Hypoxidaceae Hạ trâm

Nguồn : Wikipedia &  Internet

B.4.797- NGỌ THÌ SERRATA

 

TÌNH YÊU CÂY CỎ ĐV 5 - Page 16 Spiloxene-serrata-3

B.4.797- NGỌ THÌ SERRATA                      

(Không có Thơ)

Sưu tập : 

B.4.797- Ngọ thì Serrata - Spiloxene serrata New

Spiloxene serrata là loài thực vật có hoa thuộc chi Ngọ thì tinh hoa Spiloxene, VII- Họ Hypoxidaceae Hạ trâm. Loài này được (Thunb.) Garside miêu tả khoa học đầu tiên năm 1936.

Nguồn : Wikipedia &  Internet

LỜI ĐẦU TÂM SỰ

LỜI ĐẦU TÂM SỰ  Tôi chỉ là một nông dân, quanh năm làm bạn với bùn sâu rơm cỏ, cả đời chỉ quẩn quanh bên lũy tre làng, tai nghễnh ngãng, gia...