08 tháng 2 2022

B.3.910- HUỆ ĐÁ VÂN NAM

 

TÌNH YÊU CÂY CỎ ĐV 5 - Page 26 Original

B.3.910- HUỆ ĐÁ VÂN NAM             

(Không có Thơ)

Sưu tập : 

B.3.910- Huệ đá Vân Nam - Peliosanthes yunnanensis New 

Peliosanthes yunnanensis là một loài thực vật có hoa thuộc chi Huệ đá Peliosanthes, Phân họ Tóc tiên Nolinoideae, họ Măng tây Asparagaceae.

Loài này được F.T.Wang & Tang mô tả khoa học đầu tiên năm 1978.

Nguồn : Wikipedia &  Internet

B.3.909- HUỆ ĐÁ VIOLACEA

 


TÌNH YÊU CÂY CỎ ĐV 5 - Page 26 Peliosanthes_violacea-Wall._ex_Baker--2018_Tanaka--phytotaxa_356-1

TÌNH YÊU CÂY CỎ ĐV 5 - Page 26 Peliosanthes_violacea-Wall._ex_Baker--2018_Tanaka--phytotaxa_356-1

B.3.909- HUỆ ĐÁ VIOLACEA             

(Không có Thơ)

Sưu tập : 

B.3.909- Huệ đá Violacea - Peliosanthes violacea New 

Peliosanthes violacea là một loài thực vật có hoa thuộc chi Huệ đá Peliosanthes, Phân họ Tóc tiên Nolinoideae, họ Măng tây Asparagaceae.

Nguồn : Wikipedia &  Internet

B.3.908- HUỆ ĐÁ TRIANDRA

 

TÌNH YÊU CÂY CỎ ĐV 5 - Page 26 Peliosanthes-triandra-from-E-Thailand-cultivated-at-Botanical-Garden-of-Irkutsk-State

B.3.908- HUỆ ĐÁ TRIANDRA             

(Không có Thơ)

Sưu tập : 

B.3.908- Huệ đá Triandra - Peliosanthes triandra New 

Peliosanthes triandra là một loài thực vật có hoa thuộc chi Huệ đá Peliosanthes, Phân họ Tóc tiên Nolinoideae, họ Măng tây Asparagaceae.

Nguồn : Wikipedia &  Internet

B.3.907- SƠN MỘC

 

TÌNH YÊU CÂY CỎ ĐV 5 - Page 26 E87944e3f77ef08044ad20a5ea4527de_1540314013-b

B.3.907- SƠN MỘC              

(Không có Thơ)

Sưu tập : 

B.3.907- Sơn mộc, huệ rừng - Peliosanthes

teta subsp. humilis  New

Sâm cau, sơn mộc, huệ rừng Peliosanthes teta subsp. Humilis là một loài thực vật có hoa thuộc chi Huệ đá Peliosanthes, Phân họ Tóc tiên Nolinoideae, họ Măng tây Asparagaceae.

Mô tả: Cây thảo sống nhiều năm, có thân rễ trăng trắng, to 2-3mm. Lá mọc từ rễ; phiến thon hẹp, dài 20-40cm, rộng 2-3cm; cuống có rãnh, ở gốc có bẹ màu tím rồi màu trắng. Cán hoa dài 8-15cm, có hoa ở 2/3 trên, ở gốc có nhiều lá bắc không mang hoa, mỏng, trắng, cao 1cm; hoa có cuống 1-3mm, nhị 6, chỉ nhị dính nhau; vòi nhuỵ hình trụ; bầu 3 ô, 2 noãn. Quả mọng hơi khô, hạt 6, tím.

Ra hoa tháng 11.

Nơi mọc: Loài của Nam Trung Quốc và Việt Nam. Cây mọc phổ biến trong các hốc mùn sườn núi đá vôi trong các rừng thường xanh ở Cúc Phương (Ninh Bình), Ninh Thuận đến tận Phú Quốc, Thổ Chu (Kiên Giang).

Tính vị, tác dụng: Vị ngọt nhạt, tính mát; có tác dụng khư phong chỉ khái, thư can chỉ thống.

Công dụng: Dân gian cũng dùng thân rễ sắc uống làm thuốc bổ.

Ở Vân Nam (Trung Quốc), rễ được dùng trị ho có đờm, đau ngực, đòn ngã đau ngực sườn.

Nguồn : Wikipedia &  Internet

B.3.906- HUỆ ĐÁ

 

Enlarge this image Click to see fullsize
TÌNH YÊU CÂY CỎ ĐV 5 - Page 26 3073-2

TÌNH YÊU CÂY CỎ ĐV 5 - Page 26 Sam-may

B.3.906- HUỆ ĐÁ              

(Không có Thơ)

Sưu tập : 

B.3.906- Huệ đá, Sâm mây - Peliosanthes teta New 

Sâm cau, sâm mây, huệ đá Peliosanthes teta là một loài thực vật có hoa thuộc chi Huệ đá Peliosanthes, Phân họ Tóc tiên Nolinoideae, họ Măng tây Asparagaceae.

Mô tả: Cây thảo sống nhiều năm, có thân rễ với nhiều rễ củ dài. Lá có phiến to, hình bầu dục thon, dài 25-35cm, đầu có mũi dài, gân dọc nhiều, cuống dài. Cụm hoa cao 40-45cm; hoa chụm 3-5; phiến hoa lam mép tím, nhị 6, chỉ nhị đính nhau thành vòng, bầu dưới, 3 ô 2 noãn. Quả mọng 1-3, hạt màu lam.

Ra hoa tháng 5.

Nơi mọc: Cây mọc ở rừng thường xanh, ở sườn núi, chân núi đá nhiều nơi thuộc miền Bắc Việt Nam; cũng gặp ở Bình Thuận, Ðồng Nai.

Công dụng: Rễ có vị ngọt nhạt, tính mát. Dân gian dùng rễ củ làm thuốc sắc uống bổ.

Nguồn : Wikipedia &  Internet

LỜI ĐẦU TÂM SỰ

LỜI ĐẦU TÂM SỰ  Tôi chỉ là một nông dân, quanh năm làm bạn với bùn sâu rơm cỏ, cả đời chỉ quẩn quanh bên lũy tre làng, tai nghễnh ngãng, gia...