02 tháng 2 2022

B.3.798- CÂY PATENTIFLORUM

 

Enlarge this image Click to see fullsize
TÌNH YÊU CÂY CỎ ĐV 5 - Page 15 Original


Enlarge this image Click to see fullsize
TÌNH YÊU CÂY CỎ ĐV 5 - Page 15 Eriosp%20cf%20parvifolium%205km%20e%20grt

B.3.798- CÂY PATENTIFLORUM    

(Không có Thơ)

Sưu tập : 

B.3.798- Cây Patentiflorum - Eriospermum patentiflorum New

Eriospermum patentiflorum là một loài thực vật có hoa thuộc chi Eriospermum, Phân họ Tóc tiên Nolinoideae, họ Măng tây Asparagaceae. Loài này được Schltr. mô tả khoa học đầu tiên năm 1898.

Nguồn : Wikipedia &  Internet

B.3.797- CÂY PARVIFOLIUM

 

Enlarge this image Click to see fullsize
TÌNH YÊU CÂY CỎ ĐV 5 - Page 15 Original


Enlarge this image Click to see fullsize
TÌNH YÊU CÂY CỎ ĐV 5 - Page 15 Eriosp%20cf%20parvifolium%205km%20e%20grt

B.3.797- CÂY PARVIFOLIUM     

(Không có Thơ)

Sưu tập : 

B.3.797- Cây Parvifolium - Eriospermum parvifolium New

Eriospermum parvifolium là một loài thực vật có hoa thuộc chi Eriospermum, Phân họ Tóc tiên Nolinoideae, họ Măng tây Asparagaceae. Loài này được Jacq. mô tả khoa học đầu tiên năm 1796.

Nguồn : Wikipedia &  Internet

B.3.796- CÂY PARADOXUM

 

Enlarge this image Click to see fullsize
TÌNH YÊU CÂY CỎ ĐV 5 - Page 15 Eriospermum_paradoxum_30886_l


Enlarge this image Click to see fullsize
TÌNH YÊU CÂY CỎ ĐV 5 - Page 15 640px-Eriospermum_paradoxum_Gifberg_01

B.3.796- CÂY PARADOXUM    

(Không có Thơ)

Sưu tập : 

B.3.796- Cây Paradoxum - Eriospermum paradoxum New

Eriospermum paradoxum là một loài thực vật có hoa thuộc chi Eriospermum, Phân họ Tóc tiên Nolinoideae, họ Măng tây Asparagaceae. Loài này được (Jacq.) Ker Gawl. mô tả khoa học đầu tiên năm 1811.

Nó là một loài phân bố rộng rãi từ Namaqualand về phía nam và phía đông đến Grahamstown, nơi nó phát triển trên đất cát và đất sét. Phát triển đến 10 cm, nó có những chiếc lá thú vị. Lá đơn mọc thẳng thường được tạo ra vào mùa thu trước khi hoa nở vào mùa đông (tháng 4 đến tháng 5) có nhiều nhánh lông tơ, mọc dài ra. Hoa màu trắng, có mùi thơm, hình sao với những đường màu xanh lục hoặc nâu trên cánh hoa.

Nguồn : Wikipedia &  Internet

B.3.795- CÂY ORNITHOGALOIDES

 

Enlarge this image Click to see fullsize
TÌNH YÊU CÂY CỎ ĐV 5 - Page 15 38900337914_1a94211998_b


Enlarge this image Click to see fullsize
TÌNH YÊU CÂY CỎ ĐV 5 - Page 15 177123c7741e354532d3aec3140a2e56

B.3.795- CÂY ORNITHOGALOIDES    

(Không có Thơ)

Sưu tập : 

B.3.795- Cây Ornithogaloides - Eriospermum ornithogaloides New

Eriospermum ornithogaloides là một loài thực vật có hoa thuộc chi Eriospermum, Phân họ Tóc tiên Nolinoideae, họ Măng tây Asparagaceae. Loài này được Baker mô tả khoa học đầu tiên năm 1876.

Nguồn : Wikipedia &  Internet

B.3.794- CÂY NANUM

 


TÌNH YÊU CÂY CỎ ĐV 5 - Page 15 Eriospermum-nanum-2-

TÌNH YÊU CÂY CỎ ĐV 5 - Page 15 Eriospermum-nanum-2-seeds

B.3.794- CÂY NANUM    

(Không có Thơ)

Sưu tập : 

B.3.794- Cây Nanum - Eriospermum nanum New

Eriospermum nanum là một loài thực vật có hoa thuộc chi Eriospermum, Phân họ Tóc tiên Nolinoideae, họ Măng tây Asparagaceae. Loài này được Marloth mô tả khoa học đầu tiên năm 1929.

Nguồn : Wikipedia &  Internet

LỜI ĐẦU TÂM SỰ

LỜI ĐẦU TÂM SỰ  Tôi chỉ là một nông dân, quanh năm làm bạn với bùn sâu rơm cỏ, cả đời chỉ quẩn quanh bên lũy tre làng, tai nghễnh ngãng, gia...