02 tháng 2 2022

B.3.782- CÂY FOLIOLIFERUM

 


TÌNH YÊU CÂY CỎ ĐV 5 - Page 14 Efolioliferum-nwkamieskloon-2636


Enlarge this image Click to see fullsize
TÌNH YÊU CÂY CỎ ĐV 5 - Page 14 406e4cefc91bbe0e14339a0cea6074d8

B.3.782- CÂY FOLIOLIFERUM    

(Không có Thơ)

Sưu tập : 

B.3.782- Cây Folioliferum - Eriospermum folioliferum New

Eriospermum folioliferum là một loài thực vật có hoa thuộc chi Eriospermum, Phân họ Tóc tiên Nolinoideae, họ Măng tây Asparagaceae. Loài này được Andrews mô tả khoa học đầu tiên năm 1808.

Nguồn : Wikipedia &  Internet

B.3.781- CÂY FLAVUM

 

Enlarge this image Click to see fullsize
TÌNH YÊU CÂY CỎ ĐV 5 - Page 14 000000_d70b16da-8670-4c06-9e89-f83bd4c0f43c_1200x1200

TÌNH YÊU CÂY CỎ ĐV 5 - Page 14 925ac57b06bcb10beb0a0e78b146a8be

B.3.781- CÂY FLAVUM    

(Không có Thơ)

Sưu tập : 

B.3.781- Cây Flavum - Eriospermum flavum New

Eriospermum flavum là một loài thực vật có hoa thuộc chi Eriospermum, Phân họ Tóc tiên Nolinoideae, họ Măng tây Asparagaceae. Loài này được P.L.Perry mô tả khoa học đầu tiên năm 1994.

Nguồn : Wikipedia &  Internet

01 tháng 2 2022

B.3.780- CÂY FLAGELLIFORME

TÌNH YÊU CÂY CỎ ĐV 5 - Page 13 2-Figure1-1

TÌNH YÊU CÂY CỎ ĐV 5 - Page 13 1f328ba9c80e46d8003d515e29282f8a

B.3.780- CÂY FLAGELLIFORME    

(Không có Thơ)

Sưu tập : 

B.3.780- Cây Flagelliforme - Eriospermum flagelliforme New

Eriospermum flagelliforme là một loài thực vật có hoa thuộc chi Eriospermum, Phân họ Tóc tiên Nolinoideae, họ Măng tây Asparagaceae. Loài này được (Baker) J.C.Manning mô tả khoa học đầu tiên năm 2000.

Nguồn : Wikipedia &  Internet

B.3.779- CÂY FLABELLATUM

 

Enlarge this image Click to see fullsize
TÌNH YÊU CÂY CỎ ĐV 5 - Page 13 Zz%20001
Enlarge this image Click to see fullsize
TÌNH YÊU CÂY CỎ ĐV 5 - Page 13 Albucadilucula022-vi 

B.3.779- CÂY FLABELLATUM    

(Không có Thơ)

Sưu tập : 

B.3.779- Cây Flabellatum - Eriospermum flabellatum New

Eriospermum flabellatum là một loài thực vật có hoa thuộc chi Eriospermum, Phân họ Tóc tiên Nolinoideae, họ Măng tây Asparagaceae. Loài này được Marloth ex P.L.Perry mô tả khoa học đầu tiên năm 1984. Nó là một loài quý hiếm đặc hữu của Little Karoo phía Tây cao tới 80 cm và được tìm thấy trên các sườn đá phiến sét. Một chiếc lá duy nhất được tạo ra vào mùa đông. Nó có hình bầu dục với một số nhánh mọc ra. Hoa hình tam giác màu trắng với một đường màu xanh lục xuất hiện vào mùa thu (tháng 3 đến tháng 4) trên đầu một cuống ngắn.

Nguồn : Wikipedia &  Internet

B.3.778- CÂY ERNSTII

 

TÌNH YÊU CÂY CỎ ĐV 5 - Page 13 Eriospermum-ernestii-1

B.3.778- CÂY ERNSTII    

(Không có Thơ)

Sưu tập : 

B.3.778- Cây Ernstii - Eriospermum ernstii New

Eriospermum ernstii là một loài thực vật có hoa thuộc chi Eriospermum, Phân họ Tóc tiên Nolinoideae, họ Măng tây Asparagaceae. Loài này được P.L.Perry mô tả khoa học đầu tiên năm 1994.

Nguồn : Wikipedia &  Internet

B.3.777- CÂY ERINUM

 

Enlarge this image Click to see fullsize
TÌNH YÊU CÂY CỎ ĐV 5 - Page 13 38900337544_1154452525_b

TÌNH YÊU CÂY CỎ ĐV 5 - Page 13 Eriospermum_erinum2

B.3.777- CÂY ERINUM    

(Không có Thơ)

Sưu tập : 

B.3.777- Cây Erinum - Eriospermum erinum New

Eriospermum erinum là một loài thực vật có hoa thuộc chi Eriospermum, Phân họ Tóc tiên Nolinoideae, họ Măng tây Asparagaceae. Loài này được P.L.Perry mô tả khoa học đầu tiên năm 1989.

Nguồn : Wikipedia &  Internet

LỜI ĐẦU TÂM SỰ

LỜI ĐẦU TÂM SỰ  Tôi chỉ là một nông dân, quanh năm làm bạn với bùn sâu rơm cỏ, cả đời chỉ quẩn quanh bên lũy tre làng, tai nghễnh ngãng, gia...