01 tháng 2 2022

B.3.770- CÂY CORYMBOSUM

 

Enlarge this image Click to see fullsize
TÌNH YÊU CÂY CỎ ĐV 5 - Page 12 689ae9ef3c27bbddb5b1b8498fcf90d3


Enlarge this image Click to see fullsize
TÌNH YÊU CÂY CỎ ĐV 5 - Page 12 Cc2f0d923c6378deba3425e3f46bc659

B.3.770- CÂY CORYMBOSUM    

(Không có Thơ)

Sưu tập : 

B.3.770- Cây Corymbosum - Eriospermum corymbosum New

Eriospermum corymbosum là một loài thực vật có hoa thuộc chi Eriospermum, Phân họ Tóc tiên Nolinoideae, họ Măng tây Asparagaceae. Loài này được Baker mô tả khoa học đầu tiên năm 1876. Nó là loài được tìm thấy ở nhiều nơi miền nam châu Phi (Nam Phi, Namibia, Botswana). Ở Nam Phi, nó được tìm thấy ở các khu vực khô cằn của Karoo, Eastern Cape và Orange Free State trong nhiều môi trường sống khác nhau. Nó có một củ nhỏ hình cầu với đỉnh với một vòng dày đặc các sợi mịn màu nâu, một lá hình trái tim đơn độc (3,5 x 2 cm.) Thường xuất hiện sau khi ra hoa và một chùm dày đặc gồm 6 đến 30 hoa màu vàng nhạt đến sáng với keel màu nâu lục.

Nguồn : Wikipedia &  Internet

B.3.769- CÂY CORDIFORME

 

Enlarge this image Click to see fullsize
TÌNH YÊU CÂY CỎ ĐV 5 - Page 12 15181296200_bd6efc844d_b

TÌNH YÊU CÂY CỎ ĐV 5 - Page 12 161109160604_Eriospermum%20cordiforme

B.3.769- CÂY CORDIFORME    

(Không có Thơ)

Sưu tập : 

B.3.769- Cây Cordiforme - Eriospermum cordiforme New

Eriospermum cordiforme là một loài thực vật có hoa thuộc chi Eriospermum, Phân họ Tóc tiên Nolinoideae, họ Măng tây Asparagaceae. Loài này được T.M.Salter mô tả khoa học đầu tiên năm 1941.

Nguồn : Wikipedia &  Internet

B.3.768- CÂY COOPERI

 


TÌNH YÊU CÂY CỎ ĐV 5 - Page 12 Eri-coo

TÌNH YÊU CÂY CỎ ĐV 5 - Page 12 Eri-coo-fl2

B.3.768- CÂY COOPERI    

(Không có Thơ)

Sưu tập : 

B.3.768- Cây Cooperi - Eriospermum cooperi New

Eriospermum cooperi là một loài thực vật có hoa thuộc chi Eriospermum, Phân họ Tóc tiên Nolinoideae, họ Măng tây Asparagaceae. Loài này được Baker mô tả khoa học đầu tiên năm 1876. Nó là một loài mưa mùa hè được tìm thấy ở đồng cỏ đá và bụi rậm từ Đông Cape, Nam Phi đến Zimbabwe. Nó có một lá mọc đơn độc và hoa màu trắng đến xanh nhạt và phát triển đến 60 cm. Lớp vỏ ngoài đôi khi có màu nâu đỏ. 

Nguồn : Wikipedia &  Internet

B.3.767- CÂY CERVICORNE

 

Enlarge this image Click to see fullsize
TÌNH YÊU CÂY CỎ ĐV 5 - Page 12 938e7b01ee4d962f1a2519a90b122e5e

TÌNH YÊU CÂY CỎ ĐV 5 - Page 12 Eriospermum-cervicorne-2-

B.3.767- CÂY CERVICORNE    

(Không có Thơ)

Sưu tập : 

B.3.767- Cây Cervicorne - Eriospermum cervicorne New

Eriospermum cervicorne là một loài thực vật có hoa thuộc chi Eriospermum, Phân họ Tóc tiên Nolinoideae, họ Măng tây Asparagaceae. Loài này được Marloth mô tả khoa học đầu tiên năm 1929.

Nguồn : Wikipedia &  Internet

B.3.766- CÂY CERNUUM

 

Enlarge this image Click to see fullsize
TÌNH YÊU CÂY CỎ ĐV 5 - Page 12 44899684232_bb55a3d922_b

Enlarge this image Click to see fullsize
TÌNH YÊU CÂY CỎ ĐV 5 - Page 12 Large_12.20c%20Eriospermum%20cernuum%20CP-CircDr%207March04

B.3.766- CÂY CERNUUM    

(Không có Thơ)

Sưu tập : 

B.3.766- Cây Cernuum - Eriospermum cernuum New

Eriospermum cernuum là một loài thực vật có hoa thuộc chi Eriospermum, Phân họ Tóc tiên Nolinoideae, họ Măng tây Asparagaceae. Loài này được Baker mô tả khoa học đầu tiên năm 1896.

Nguồn : Wikipedia &  Internet

LỜI ĐẦU TÂM SỰ

LỜI ĐẦU TÂM SỰ  Tôi chỉ là một nông dân, quanh năm làm bạn với bùn sâu rơm cỏ, cả đời chỉ quẩn quanh bên lũy tre làng, tai nghễnh ngãng, gia...