16 tháng 1 2022

B.3.471- HUYẾT DỤ INDIVISA

 

TÌNH YÊU CÂY CỎ ĐV4 - Page 82 Cordyline-indivisa-monrovia-1494931701-02

Enlarge this image Click to see fullsize
TÌNH YÊU CÂY CỎ ĐV4 - Page 82 Cordyline%20indivisa%202

B.3.471- HUYẾT DỤ INDIVISA    

(Không có Thơ)

Sưu tập : 

B.3.471- Huyết dụ Indivisa - Cordyline indivisa New

Cordyline indivisa là một loài thực vật có hoa thuộc chi Huyết dụ Cordyline, Phân họ Lomandroideae, họ Măng tây Asparagaceae. Loài này được (G.Forst.) Endl. mô tả khoa học đầu tiên năm 1836.

Nguồn : Wikipedia &  Internet

15 tháng 1 2022

B.3.470- HUYẾT DỤ ĐỎ

 

TÌNH YÊU CÂY CỎ ĐV4 - Page 82 1200px-Cordyline_fruticosa_Rubra


Enlarge this image Click to see fullsize
TÌNH YÊU CÂY CỎ ĐV4 - Page 82 1796-1


Enlarge this image Click to see fullsize
TÌNH YÊU CÂY CỎ ĐV4 - Page 82 Ornamental-cordyline-fruticosa-beautiful-plant-natural-red-color-196737688

B.3.470- HUYẾT DỤ ĐỎ

Huyết dụ gieo màu phiến lá thuôn

Hình dao đồ tể cứ khơi nguồn …

Thuốc hay phái nữ dùng thêm bổ

Cây cảnh thân quen khắp miệt vườn.

BXP 2017

Sưu tập : 

B.3.470- Huyết dụ đỏ – Cordyline fruticosa var. tribcolor Đst

Huyết dụ đỏ hay phất dụ đỏ, phát tài đỏ - Cordyline fruticosa var. tribcolor là một loài thực vật có hoa thuộc chi Huyết dụ Cordyline, Phân họ Lomandroideae, họ Măng tây Asparagaceae. Loài này được (L.) A.Chev. mô tả khoa học đầu tiên năm 1919.

Mô tả: Huyết dụ còn gọi Huyết dụng, Huyết dụ lá đỏ, Phát dụ, Long huyết, Thiết dụ, Phất dụ. Cây nhỏ cao cỡ 1-2m. Thân mảnh to bằng ngón tay cái, mang nhiều vết sẹo của những lá đã rụng. Lá mọc tập trung ở ngọn, dài 20-35cm, rộng 1,2-2,4cm, màu đỏ tía; có thứ lá mặt trên màu đỏ, mặt dưới màu xanh. Hoa màu trắng pha tím, mọc thành chuỳ dài ở ngọn thân. Quả mọng chứa 1-2 hạt. Mùa hoa quả: tháng 12-1.

Nơi mọc:Cây của Á châu nhiệt đới, trồng làm cảnh phổ biến ở nhiều nơi. Thu hái hoa vào mùa hè. Khi trời khô ráo, cắt lá, loại bỏ lá sâu, đem phơi hay sấy nhẹ đến khô. Rễ thu hái quanh năm, rửa sạch, phơi khô.

Công dụng: Cây thường được trồng làm cảnh. Theo y học cổ truyền, huyết dụ có vị nhạt, hơi đắng, tính mát, có tác dụng cầm máu, bổ huyết, tiêu ứ, dùng chữa rong kinh, chữa lỵ, xích bạch đới, phong thấp nhức xương... Dân gian còn dùng trị ho gà của trẻ em.

Nguồn : Wikipedia &  Internet

B.3.469- HUYẾT DỤ CONGESTA

 

TÌNH YÊU CÂY CỎ ĐV4 - Page 82 Congesta2

Enlarge this image Click to see fullsize
TÌNH YÊU CÂY CỎ ĐV4 - Page 82 560px-Cordyline_congesta_RGB_Sydney

B.3.469- HUYẾT DỤ CONGESTA    

(Không có Thơ)

Sưu tập : 

B.3.469- Huyết dụ Congesta - Cordyline congesta New

Cordyline congesta là một loài thực vật có hoa thuộc chi Huyết dụ Cordyline, Phân họ Lomandroideae, họ Măng tây Asparagaceae. Loài này được Robert Sweet mô tả khoa học đầu tiên năm 1827 dưới danh pháp Charlwoodia congesta. Năm 1840 Ernst Gottlieb von Steudel chuyển nó sang chi Cordyline.

Nguồn : Wikipedia &  Internet

B.3.468- HUYẾT DỤ CANNIFOLIA

 

TÌNH YÊU CÂY CỎ ĐV4 - Page 82 Bbf07487b382c10e48b192e4c3ee5a46--cordyline-the-palms

Enlarge this image Click to see fullsize
TÌNH YÊU CÂY CỎ ĐV4 - Page 82 Cordyline_cannifolia_%28tanetahi%29_001

B.3.468- HUYẾT DỤ CANNIFOLIA    

(Không có Thơ)

Sưu tập : 

B.3.468- Huyết dụ Cannifolia - Cordyline cannifolia New

Cordyline cannifolia là một loài thực vật có hoa thuộc chi Huyết dụ Cordyline, Phân họ Lomandroideae, họ Măng tây Asparagaceae. Loài này được R.Br. mô tả khoa học đầu tiên năm 1810

Nguồn : Wikipedia &  Internet

LỜI ĐẦU TÂM SỰ

LỜI ĐẦU TÂM SỰ  Tôi chỉ là một nông dân, quanh năm làm bạn với bùn sâu rơm cỏ, cả đời chỉ quẩn quanh bên lũy tre làng, tai nghễnh ngãng, gia...