04 tháng 1 2022

B.3.245- NGỌC GIÁ SCHOTTII

 

TÌNH YÊU CÂY CỎ ĐV4 - Page 60 Monaco.Jardin_exotique014

Enlarge this image Click to see fullsize
TÌNH YÊU CÂY CỎ ĐV4 - Page 60 4326d2162a177abe827a2b290164af34--yucca-agaves

B.3.245- NGỌC GIÁ SCHOTTII  

(Không có Thơ)

Sưu tập : 

28- Chi Ngọc giá Yucca

B.3.245- Ngọc giá Schottii - Yucca × schottii New

Yucca × schottii là một loài thực vật có hoa lai ghép thuộc chi Ngọc giá Yucca, Phân họ Thùa Agavoideae, họ Măng tây Asparagaceae. Loài này được Engelm. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1873.

Nó có nguồn gốc từ nam Arizona, tây nam New Mexico và các phần phía bắc của Sonora và Chihuahua. Nó là con lai tự nhiên giữa Y. baccata và Y. madrensis. Yucca × schottii được thiết lập vững chắc và không sinh sản tự do trong tự nhiên. Nó được gọi là yucca núi vì nó được tìm thấy ở độ cao hơn, xuất hiện ở các dãy núi ở phía bắc của Sierra Madre Occidental cordillera. Lá hình mác, rộng và thuôn nhọn ở hai đầu, cứng và dài tới 60 cm, rộng đến 8 cm, đầu nhọn có gai cứng. Hoa có màu trắng. Quả có nhiều thịt và hình trứng

Nguồn : Wikipedia &  Internet

B.3.244- CÂY GLAUCUS

 

TÌNH YÊU CÂY CỎ ĐV4 - Page 60 Large

B.3.244- CÂY GLAUCUS 

(Không có Thơ)

Sưu tập : 

27- Chi Trihesperus

B.3.244- Cây Glaucus - Trihesperus glaucus New

Trihesperus glaucus là một loài thực vật có hoa thuộc chi Trihesperus, Phân họ Thùa Agavoideae, họ Măng tây Asparagaceae. Loài này được (Ruiz & Pav.) Herb. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1844.

Nguồn : Wikipedia &  Internet

B.3.243- CÂY WRIGHTII

 

TÌNH YÊU CÂY CỎ ĐV4 - Page 60 330px-Schoenolirion_wrightii
TÌNH YÊU CÂY CỎ ĐV4 - Page 60 Schoenolirion_wrightii

B.3.243- CÂY WRIGHTII 

(Không có Thơ)

Sưu tập : 

B.3.243- Cây Wrightii - Schoenolirion wrightii New

Schoenolirion wrightii là một loài thực vật có hoa thuộc chi Schoenolirion, Phân họ Thùa Agavoideae, họ Măng tây Asparagaceae. Loài này được Sherman miêu tả khoa học đầu tiên năm 1979. Nó có nguồn gốc từ miền nam Hoa Kỳ, ở Texas, Louisiana, Arkansas và Alabama. Nó ra hoa từ tháng 3 đến tháng 5, xuất hiện ở các mỏm đá sa thạch, rừng thông ẩm ướt và nơi có nhiều vũng lầy.

Nguồn : Wikipedia &  Internet

B.3.242- CÂY NẾN ĐẦM LẦY

 

TÌNH YÊU CÂY CỎ ĐV4 - Page 59 800px-Schoenolirion_croceum_Central_Basin

B.3.242- CÂY NẾN ĐẦM LẦY 

(Không có Thơ)

Sưu tập : 

B.3.242- Cây nến đầm lầy - Schoenolirion croceum New

Schoenolirion croceum là một loài thực vật có hoa thuộc chi Schoenolirion, Phân họ Thùa Agavoideae, họ Măng tây Asparagaceae. Loài này được (Michx.) Alph.Wood miêu tả khoa học đầu tiên năm 1870. Nó được biết đến với tên thông thường là cây chuông vàng và cây nến đầm lầy, có nguồn gốc từ Đông Nam Hoa Kỳ từ Texas đến Bắc Carolina. Nó được tìm thấy trên các mỏm đá ẩm ướt và trong các vùng đất thông ẩm ướt. Nó được tìm thấy trong môi trường sống rất ẩm ướt vào mùa xuân nhưng khô vào mùa hè. Ở miền trung Tennessee, nó được tìm thấy ở những khu vực giống như fen trong tuyết tùng, được nuôi dưỡng bằng nước suối. Xa hơn về phía nam, nó sinh sống ở các savan và đầm lầy thông ẩm ướt.

Nguồn : Wikipedia &  Internet

B.3.241- CÂY ALBIFLORUM

 

TÌNH YÊU CÂY CỎ ĐV4 - Page 59 Schoenolirion_albiflorum8

Enlarge this image Click to see fullsize
TÌNH YÊU CÂY CỎ ĐV4 - Page 59 Schoenolirion_albiflorum6

B.3.241- CÂY ALBIFLORUM 

(Không có Thơ)

Sưu tập : 

26. Chi Schoenolirion

B.3.241- Cây albiflorum - Schoenolirion albiflorum New

Schoenolirion albiflorum là một loài thực vật có hoa thuộc chi Schoenolirion, Phân họ Thùa Agavoideae, họ Măng tây Asparagaceae. Loài này được (Raf.) R.R.Gates miêu tả khoa học đầu tiên năm 1918. là loài đặc hữu của vùng đông nam Hoa Kỳ.

Nguồn : Wikipedia &  Internet

LỜI ĐẦU TÂM SỰ

LỜI ĐẦU TÂM SỰ  Tôi chỉ là một nông dân, quanh năm làm bạn với bùn sâu rơm cỏ, cả đời chỉ quẩn quanh bên lũy tre làng, tai nghễnh ngãng, gia...