19 tháng 12 2021

B.3.019- THÙA XYLONACANTHA

 

TÌNH YÊU CÂY CỎ ĐV4 - Page 37 Agave-xylonacantha-Saw-Leaf-Agave3

B.3.019- THÙA XYLONACANTHA

(Không có Thơ)

Sưu tập : 

B.3.019- Thùa Xylonacantha - Agave xylonacantha New

Agave xylonacantha là một loài thực vật có hoa thuộc chi Thùa Agave, Phân họ Thùa Agavoideae, họ Măng tây Asparagaceae. Loài này được Salm-Dyck mô tả khoa học đầu tiên năm 1859.

Nguồn : Wikipedia &  Internet

B.3.018- THÙA WOCOMAHI

 

TÌNH YÊU CÂY CỎ ĐV4 - Page 37 560px-Agave_wocomahi_1

B.3.018- THÙA WOCOMAHI

(Không có Thơ)

Sưu tập : 

B.3.018- Thùa Wocomahi - Agave wocomahi New

Agave wocomahi là một loài thực vật có hoa thuộc chi Thùa Agave, Phân họ Thùa Agavoideae, họ Măng tây Asparagaceae. Loài này được Gentry mô tả khoa học đầu tiên năm 1942.

Nguồn : Wikipedia &  Internet

B.3.017- THÙA WERCKLEI

 

TÌNH YÊU CÂY CỎ ĐV4 - Page 37 800px-Agave_wercklei

Enlarge this image Click to see fullsize
TÌNH YÊU CÂY CỎ ĐV4 - Page 37 560px-Agave_wercklei_1

B.3.017- THÙA WERCKLEI

(Không có Thơ)

Sưu tập : 

B.3.017- Thùa Wercklei - Agave wercklei New

Agave wercklei là một loài thực vật có hoa thuộc chi Thùa Agave, Phân họ Thùa Agavoideae, họ Măng tây Asparagaceae. Loài này được F.A.C.Weber ex Wercklé mô tả khoa học đầu tiên năm 1907.

Nguồn : Wikipedia &  Internet

B.3.016- THÙA WALLISII

 

TÌNH YÊU CÂY CỎ ĐV4 - Page 37 Large

B.3.016- THÙA WALLISII

(Không có Thơ)

Sưu tập : 

B.3.016- Thùa Wallisii - Agave wallisii New

Agave wallisii là một loài thực vật có hoa thuộc chi Thùa Agave, Phân họ Thùa Agavoideae, họ Măng tây Asparagaceae. Loài này được Jacobi mô tả khoa học đầu tiên năm 1871.

Nguồn : Wikipedia &  Internet

B.3.015- THÙA VIZCAINOENSIS

 

TÌNH YÊU CÂY CỎ ĐV4 - Page 37 Agave-vizcainoensis-in-the-Sierra-Vizcaino-on-the-Vizcaino-Peninsula-Baja-California-Sur

B.3.015- THÙA VIZCAINOENSIS

(Không có Thơ)

Sưu tập : 

B.3.015- Thùa Vizcainoensis - Agave vizcainoensis New

Agave vizcainoensis là một loài thực vật có hoa thuộc chi Thùa Agave, Phân họ Thùa Agavoideae, họ Măng tây Asparagaceae. Loài này được Gentry mô tả khoa học đầu tiên năm 1978.

Nguồn : Wikipedia &  Internet

LỜI ĐẦU TÂM SỰ

LỜI ĐẦU TÂM SỰ  Tôi chỉ là một nông dân, quanh năm làm bạn với bùn sâu rơm cỏ, cả đời chỉ quẩn quanh bên lũy tre làng, tai nghễnh ngãng, gia...