09 tháng 11 2021

B.2.571- TỎI TRỜI CHINENSIS

 

TÌNH YÊU CÂY CỎ ĐV.3 - Page 82 Lycoris-chinensis.i-64.s-63250.r-1_1278bd43-d6a8-42cc-bf64-73c6760f24bc_1024x1024
TÌNH YÊU CÂY CỎ ĐV.3 - Page 82 Lycoris-chinensis.i-64.s-13690.r-2_2726962e-04b9-4a78-9824-0399da7b9b0b_1024x1024

B.2.571- TỎI TRỜI CHINENSIS

(Không có Thơ)

Sưu tập : 

B.2.571- Tỏi trời Chinensis - Lycoris chinensis New

Lycoris chinensis là loài thực vật có hoa thuộc chi Tỏi trời Lycoris, họ Loa kèn đỏ Amaryllidaceae. Loài này được Traub mô tả khoa học đầu tiên năm 1958.

Nguồn : Wikipedia &  Internet

B.2.570- TỎI TRỜI CALDWELLII

 

TÌNH YÊU CÂY CỎ ĐV.3 - Page 82 Lycoris-caldwellii-Sky-Over-Sky.i-6103.s-63917.r-1_08392c7e-c1c8-4e6b-8047-7a4b65f13557_grande

Enlarge this image Click to see fullsize
TÌNH YÊU CÂY CỎ ĐV.3 - Page 82 AmgW4gEOQTbJ9rk7wvBmomjKjHm39L0hUtRIglNhxIhNZnrYdFHy2jlMBoiROHdhZHTl8x28Hz8hN3QBCWUMc0dRheBzEVOjq0yDd3VjeJBwKJotqQkaNTCJv-5OoTFUVrkT96EHtb0

B.2.570- TỎI TRỜI CALDWELLII

(Không có Thơ)

Sưu tập : 

B.2.570- Tỏi trời  Caldwellii - Lycoris caldwellii New

Lycoris caldwellii là loài thực vật có hoa thuộc chi Tỏi trời Lycoris, họ Loa kèn đỏ Amaryllidaceae. Loài này được Traub mô tả khoa học đầu tiên năm 1957.

Nguồn : Wikipedia &  Internet

B.2.569- TỎI TRỜI HOA VÀNG

 

TÌNH YÊU CÂY CỎ ĐV.3 - Page 82 Shutterstock_1217873374%20Optimized

Enlarge this image Click to see fullsize
TÌNH YÊU CÂY CỎ ĐV.3 - Page 82 190d3e022e4e379ce7c256f195e732e4

B.2.569- TỎI TRỜI HOA VÀNG

Cánh mềm uốn lượn tựa rồng bay

Ôm cả trời mơ cõi thế này

Dưới ánh Thu vàng phô sắc nhị

Đón mùa Hồng-Cốm ngất ngây say

BXP 26.8.2017

(Không có Thơ)

Sưu tập : 

B.2.569- Tỏi trời hoa vàng, Thoát bào lan - Lycoris aurea Đst

Mô tả: Hành có đường kính 5cm, màu nâu vàng; 5-6 lá hình dải lụa, dài 35-40, rộng 1,2-2cm, màu xanh lục. Hoa màu vàng kim, xép 5-10 cái thành tán ở ngọn của một cán hoa dài 30-60cm; bao hoa dạng phễu có 6 phiến không đều; nhị vàng nhạt, đầu nhuỵ đỏ nhạt. Quả hình trứng, hạt có góc.

Cây rụng lá vào tháng 5, ra hoa vào tháng 8-10.

Nơi mọc: Loài của Trung Quốc, Lào, Nhật Bản và Việt Nam. Ở nước ta, cây mọc dại ở Hà Giang, được đưa về trồng làm cảnh ở đồng bằng từ lâu đời. Nhân giống bằng củ, có tác dụng giải sang độc, nhuận phế chỉ khái, tiêu thũng, sát trùng, gây nôn.

Công dụng: Vị cay, ngọt, tính hơi ấm, có độc, dùng trị vô danh thũng độc, trẻ em bị chứng tê liệt. Dùng tươi bên ngoài trị bỏng lửa, ung thũng sang độc. Dùng trong có thể dùng như Thạch toán - Lycoris radiata - để làm thuốc gây mửa khi ăn phải vật có độc và tiêu trừ đờm khi bị tắc nghẹn; còn dùng chữa hoàng đản, thuỷ thũng.

Ghi chú: Hoa rất độc, nhỡ ăn phải sẽ sinh ra nói bừa bãi, hàm hồ.

Nguồn : Wikipedia &  Internet

B.2.568- TỎI TRỜI ANHUIENSIS

 

TÌNH YÊU CÂY CỎ ĐV.3 - Page 82 PRvYHOeikRJHFE8Jija0uNSc-BdIXxA0o19EpezVKuk8ivPmCVlPBL3YyMjDPNLS8dD5fYTJv6cIUN1RSU7BwtN3vpvR-mNR1Kff29YqnkfLwrShP4yc0bU5ErgnjqlvUYlaOg5E_WTbcVNsZmErEsxT

Enlarge this image Click to see fullsize
TÌNH YÊU CÂY CỎ ĐV.3 - Page 82 DSC_4575-me

B.2.568- TỎI TRỜI ANHUIENSIS

(Không có Thơ)

Sưu tập : 

B.2.568- Tỏi trời  Anhuiensis - Lycoris anhuiensis New

Lycoris anhuiensis là loài thực vật có hoa thuộc chi Tỏi trời Lycoris, họ Loa kèn đỏ Amaryllidaceae. Loài này được Y.Xu & G.J.Fan mô tả khoa học đầu tiên năm 1982.

Nguồn : Wikipedia &  Internet

LỜI ĐẦU TÂM SỰ

LỜI ĐẦU TÂM SỰ  Tôi chỉ là một nông dân, quanh năm làm bạn với bùn sâu rơm cỏ, cả đời chỉ quẩn quanh bên lũy tre làng, tai nghễnh ngãng, gia...