13 tháng 8 2021

B.1.215- CỎ BIỂN ANGUSTIFOLIA

 

6- Họ Posidoniaceae - cỏ biển



B.1.215- CỎ BIỂN ANGUSTIFOLIA

(Không có Thơ)

Sưu tập : 

Chi Posidonia Cỏ biển

B.1.215- Cỏ biển Angustifolia - Posidonia angustifolia New 

Posidonia angustifolia là loài thực vật có hoa thuộc chi Cỏ biển Posidonia, họ Cỏ kiệu Cymodoceaceae. Loài này được Cambridge & J.Kuo miêu tả khoa học đầu tiên năm 1979.

Nguồn : Wikipedia &  Internet

B.1.214- CỎ ĐỐT TRE

 

Tình yêu cây cỏ ĐV2 - Page 40 Copy_of_Danger_Island_-_seagrass_bed_Great_Chagos_Bank_Thalassodendron_ciliatum_12

Enlarge this image Click to see fullsize
Tình yêu cây cỏ ĐV2 - Page 40 JcdToDB8dfpH

B.1.214- CỎ ĐỐT TRE

(Không có Thơ)

Sưu tập : 

5- Chi Thalassodendron Cỏ đốt tre

B.1.214- Cỏ đốt tre  - Thalassodendron ciliatum New

Thalassodendron ciliatum là loài thực vật có hoa thuộc chi Cỏ đốt tre Thalassodendron, họ Cỏ kiệu Cymodoceaceae.

Nguồn : Wikipedia &  Internet

B.1.213- CỎ BIỂN MÌ

 



B.1.213- CỎ BIỂN MÌ

(Không có Thơ)

Sưu tập : 

B.1.213- Cỏ biển mì - Syringodium isoetifolium New

Syringodium isoetifolium, thường được gọi là cỏ biển mì, là một loài thực vật có hoa trong họ Cymodoceaceae, mọc dưới nước trong môi trường sống ở biển. Nó tạo thành những đồng cỏ biển ở những vị trí cát nông hoặc bùn lầy ở Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương. Syringodium isoetifolium có thể phát triển đến chiều dài 50 cm trong các giá thể đơn lẻ, nhưng có thể chỉ đạt 5 đến 10 cm khi phát triển với các loài cỏ biển khác. Cây có thân rễ mảnh mai nằm dưới đất, mọc ra các chồi cách nhau. Các chồi được bao bọc trong một bẹ ở gốc và mỗi bao gồm hai hoặc ba lá hình ống rỗng với đầu nhọn nhẵn. Ở những vùng nước lặng, các chồi có thể dài và phân nhánh. Cụm hoa là một xim, với hoa đực và hoa cái xuất hiện trên các cây riêng biệt. Quả là những quả hạch nhỏ, cứng, có mỏ. Cây hơi mỏng manh; lá có thể nổi khi chúng gãy ra, và đầu hạt cũng vậy, thường trôi ra xa vị trí ban đầu trước khi hạt nảy mầm.

Nguồn : Wikipedia &  Internet

B.1.212- CỎ LỢN BIỂN

 



B.1.212- CỎ LỢN BIỂN

(Không có Thơ)

Sưu tập : 

4- Chi Syringodium Cỏ năn biển

B.1.212- Cỏ lợn biển - Syringodium filiforme New

Syringodium filiforme, thường được gọi là cỏ lợn biển, là một loài cỏ biển sống ở biển. Nó tạo thành đồng cỏ ở những vị trí cát nông hoặc bùn lầy ở Biển Caribe và Vịnh Mexico, và cũng được tìm thấy ở Bahamas và Bermuda. Nó xảy ra ở độ sâu khoảng 20 m, và thậm chí sâu hơn ở nơi nước rất trong

Nguồn : Wikipedia &  Internet

B.1.211- CỎ HẸ PINIFOLIA

 


B.1.211- CỎ HẸ PINIFOLIA

(Không có Thơ)

Sưu tập : 

B.1.211- Cỏ hẹ Pinifolia - Halodule pinifolia New

Halodule pinifolia là loài thực vật có hoa thuộc chi Cỏ hẹ Halodule, họ Cỏ kiệu Cymodoceaceae.

Nguồn : Wikipedia &  Internet

LỜI ĐẦU TÂM SỰ

LỜI ĐẦU TÂM SỰ  Tôi chỉ là một nông dân, quanh năm làm bạn với bùn sâu rơm cỏ, cả đời chỉ quẩn quanh bên lũy tre làng, tai nghễnh ngãng, gia...