06 tháng 7 2021

B.752- BIẾN HOÁ NÚI CAO

 

TÌNH YÊU CÂY CỎ  - Page 76 Asarum20balansae20franch

Enlarge this image Click to see fullsize
TÌNH YÊU CÂY CỎ  - Page 76 Cay-hoa-tien

B.752- BIẾN HOÁ NÚI CAO

Vững trụ miền cao chốn “khỉ ho”

Lá thơm đặc biệt mỗi khi vò

Dù tên Biến hóa nhưng bình dị

Chữa bệnh cho người chẳng phải lo.

BXP 18.8.2017

Sưu tập

B.752- Biến hoa núi cao - Asarum balansae CT Đst

Mô tả: Cây thảo, sống nhiều năm, cao 10 - 20cm. Thân rễ tròn, có đốt ngắn, thường phân nhánh, mang nhiều rễ con, vò nát có mùi thơm đặc biệt. Lá mọc so le, có 2 - 6 lá cái, có cuống, có lông, phiến lá dày, hình tim tròn, dài 10 - 12cm, rộng 6 - 8cm, có lông cả 2 mặt, ở mặt trên còn có những túm lông ngắn, mép nguyên. Hoa 1 - 2 cái, mọc riêng lẻ ở kẽ lá hoặc ở ngọn, hoa có cuống, thường mọc cong lên. Bao hoa màu nâu nhạt, có đốm trắng, đầu chia thành 3 thùy, hình mác rộng. Nhị 12, chỉ nhị ngắn, trung đới hình mác, vượt lên trên bao phấn. Vòi nhụy hình ống, ngắn bằng 1/3 bao phấn, ở đỉnh tách thành 6 đầu nhụy. Quả phát triển trong bao hoa tồn tại, bên ngoài có những hàng lông chạy dọc. Hạt nhỏ, màu đen nhẵn.

Mùa hoa tháng 3 - 5, mùa quả tháng 5 - 7. Tái sinh chồi vào mùa xuân. Có thể tách các nhánh con từ thân rễ để trồng. Trong tự nhiên đã quan sát được cây con mọc từ hạt.

Nơi mọc: Mọc ở hốc đá ven suối, ở độ cao 700m trở lên. Cây ưa bóng, ưa ẩm, thường mọc dưới tán rừng trên đất ẩm, nhiều mùn.

Việt Nam: mới chỉ gặp ở Cao Bằng (Quảng Hòa), Hà tây (Ba Vì).

Công dụng: Nguồn gen qúy hiếm. Rễ và thân rễ dùng làm thuốc chữa ho, viêm phế quản, cảm sốt và tê thấp.

Đang nguy cấp. Mức độ đe dọa: Bậc E. Ngoài điểm thu mẫu trước đây ở Ba Vì, điểm phân bố Quảng Hòa - Cao Bằng được coi là nơi phát hiện mới đây (1973), nhưng số lượng cá thể không đáng kể, lại mọc ở gần đường đi, dễ dàng bị tàn phá.

Nguồn : Wikipedia &  Internet

B.751- GỪNG DẠI ARIFOLIUM

 

8- Bộ Piperales Hồ tiêu

Họ Mộc hương nam – Aristolochiaceae

TÌNH YÊU CÂY CỎ  - Page 76 Asarum_arifolium_Emi_5EwgtYTLalqi

Enlarge this image Click to see fullsize
TÌNH YÊU CÂY CỎ  - Page 76 Asarum-arifolium-Silver-Spreader.i-3729.s-64794.r-1_1024x1024

B.751- GỪNG DẠI ARIFOLIUM   

(Không có Thơ)

Sưu tập : 

Chi tế tân Asarum

B.751- Gừng dại Arifolium - Asarum arifolium

Asarum arifolium là loài thực vật có hoa thuộc chi Tế tân Asarum, họ họ Mộc hương nam - Aristolochiaceae. Loài này được Michx. mô tả khoa học đầu tiên năm 1803.

Nguồn : Wikipedia &  Internet

05 tháng 7 2021

B.750- NHỤC ĐẬU KHẤU SURINAMENSIS

 

TÌNH YÊU CÂY CỎ  - Page 76 542.4523160984

Enlarge this image Click to see fullsize
TÌNH YÊU CÂY CỎ  - Page 76 Large

Enlarge this image Click to see fullsize
TÌNH YÊU CÂY CỎ  - Page 76 800px-Virola_surinamensis_%28Wild_nutmeg%29_Paramin_Trinidad_2

B.750- NHỤC ĐẬU KHẤU SURINAMENSIS    

(Không có Thơ)

Sưu tập : 

B.750- Nhục đậu khấu Surinamensis - Virola surinamensis New

Virola surinamensis là loài thực vật có hoa thuộc chi Virola, họ Nhục đậu khấu - Myristicaceae. Nó được tìm thấy ở Brazil, Costa Rica, Ecuador, Guiana thuộc Pháp, Guyana, Panama, Peru, Suriname và Venezuela. Nó cũng đã được nhập tịch vào vùng Caribê. Môi trường sống tự nhiên của nó là các khu rừng đất thấp ẩm nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới, các đầm lầy cận nhiệt đới hoặc nhiệt đới, và rừng trước đây bị suy thoái nặng. Mặc dù loài này được IUCN liệt kê là bị đe dọa do mất môi trường sống, nhưng nó là loài cây phổ biến ở khắp Trung và Nam Mỹ.

Virola surinamensis cao 25–40m. Các lá dài 10–22 cm và rộng 2–5 cm. Quả có hình elip đến hình cầu dưới hình cầu, dài khoảng 13–21 mm và đường kính 11–18 mm

Nguồn : Wikipedia &  Internet

Hết họ Nhục đậu khấu

Hết bộ Mộc lan

B.749- NHỤC ĐẬU KHẤU

 


B.749- NHỤC ĐẬU KHẤU     

(Không có Thơ)

Sưu tập : 

15- Chi Virola

B.749- Nhục đậu khấu sebifera - Virola sebifera New

Virola sebifera là loài thực vật có hoa thuộc chi Virola, họ Nhục đậu khấu - Myristicaceae. Loài này được Aubl. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1775.

Nguồn : Wikipedia &  Internet

B.748- NHỤC ĐẬU KHẤU KAMERUNENSIS

 


TÌNH YÊU CÂY CỎ  - Page 75 F266913605b3d5f21f7b596fe9b69d59dee34428

Enlarge this image Click to see fullsize
TÌNH YÊU CÂY CỎ  - Page 75 B977a3d049cb4cfd2de9ac89471ec4747eb5caf1

B.748- NHỤC ĐẬU KHẤU KAMERUNENSIS    

(Không có Thơ)

Sưu tập : 

14- Chi Staudtia

B.748- Nhục đậu khấu Kamerunensis - Staudtia kamerunensis New

Staudtia kamerunensis là loài thực vật có hoa thuộc chi Staudtia, họ Nhục đậu khấu – Myristicaceae. Đây là loài đặc hữu của São Tomé và Príncipe.

Nguồn : Wikipedia &  Internet

B.747- NHỤC ĐẬU KHẤU MANNII

 

TÌNH YÊU CÂY CỎ  - Page 75 6b3bf3878492f03d38a4c4fadcca8a2f
TÌNH YÊU CÂY CỎ  - Page 75 C7df4451cc51c161d166b4c55b47369b0e6ee251

B.747- NHỤC ĐẬU KHẤU MANNII    

(Không có Thơ)

Sưu tập : 

13- Chi Scyphocephalium

B.747- Nhục đậu khấu Mannii - Scyphocephalium mannii New

Scyphocephalium mannii là loài thực vật có hoa thuộc chi Scyphocephalium, họ Nhục đậu khấu – Myristicaceae.

Nguồn : Wikipedia &  Internet

LỜI ĐẦU TÂM SỰ

LỜI ĐẦU TÂM SỰ  Tôi chỉ là một nông dân, quanh năm làm bạn với bùn sâu rơm cỏ, cả đời chỉ quẩn quanh bên lũy tre làng, tai nghễnh ngãng, gia...