04 tháng 7 2021

B.732- NHỤC ĐẬU KHẤU CEYLANICA

 

TÌNH YÊU CÂY CỎ  - Page 74 7575299416_bde1042c0a_z

Enlarge this image Click to see fullsize
TÌNH YÊU CÂY CỎ  - Page 74 Large

B.732- NHỤC ĐẬU KHẤU CEYLANICA    

(Không có Thơ)

Sưu tập : 

B.732- Nhục đậu khấu Ceylanica - Myristica ceylanica New 

Myristica ceylanica là loài thực vật có hoa thuộc chi Nhục đậu khấu Myristica, họ Nhục đậu khấu - Myristicaceae. Đây là loài đặc hữu của Sri Lanka.

Nguồn : Wikipedia &  Internet

B.731- NHỤC ĐẬU KHẤU BEDDOMEI

 

TÌNH YÊU CÂY CỎ  - Page 74 063f22bc373076a2f57bc2d176d47f04

Enlarge this image Click to see fullsize
TÌNH YÊU CÂY CỎ  - Page 74 640px-Myristica_beddomei-1-chemungi_hill-kerala-India

B.731- NHỤC ĐẬU KHẤU BEDDOMEI    

(Không có Thơ)

Sưu tập : 

10- Chi Nhục đậu khấu Myristica

B.731- Nhục đậu khấu Beddomei - Myristica beddomei New 

Myristica beddomei là loài thực vật có hoa thuộc chi Nhục đậu khấu Myristica, họ Nhục đậu khấu - Myristicaceae.

Nguồn : Wikipedia &  Internet

03 tháng 7 2021

B.730- MÁU CHÓ MALAYANA

 

TÌNH YÊU CÂY CỎ  - Page 74 14760535206_21d54d2ff1_b

Enlarge this image Click to see fullsize
TÌNH YÊU CÂY CỎ  - Page 74 14596824240_4a7bcf1d60_b

B.730- MÁU CHÓ MALAYANA     

(Không có Thơ)

Sưu tập : 

B.730- Máu chó Malayana - Knema malayana New

Knema malayana là loài thực vật có hoa thuộc chi Máu chó Knema, họ Nhục đậu khấu - Myristicaceae. Nó là một loại cây được tìm thấy ở bán đảo Malaysia, Singapore và Thái Lan.

Nguồn : Wikipedia &  Internet

B.729- MÁU CHÓ LINGUIFORMIS

 

TÌNH YÊU CÂY CỎ  - Page 74 Knema-linguiformis-1

Enlarge this image Click to see fullsize
TÌNH YÊU CÂY CỎ  - Page 74 Knema-linguiformis-4

B.729- MÁU CHÓ LINGUIFORMIS     

(Không có Thơ)

Sưu tập : 

B.729- Máu chó Linguiformis - Knema linguiformis New

Knema linguiformis là loài thực vật có hoa thuộc chi Máu chó Knema, họ Nhục đậu khấu - Myristicaceae. Nó là một loài cây đặc hữu của Borneo.

Nguồn : Wikipedia &  Internet

B.728- MÁU CHÓ KÍNH

 

TÌNH YÊU CÂY CỎ  - Page 73 Knema%20sp.

Enlarge this image Click to see fullsize
TÌNH YÊU CÂY CỎ  - Page 73 MAU-CHO-KINH-1

B.728- MÁU CHÓ KÍNH   

(Không có Thơ)

Sưu tập : 

B.728- Máu chó kính - Knema lenta New

Knema lenta (đ/d Knema glauca) là loài thực vật có hoa thuộc chi Máu chó Knema, họ Nhục đậu khấu - Myristicaceae.

Mô tả: Cây gỗ lớn, cao 10 – 20m, phân cành nhiều, dài, tỏa đều, lúc non có sọc dọc và phủ lông màu gỉ sét. Lá đơn mọc cách dạng thuôn dài, đầu lá thuôn tù, gốc lá tù nhọn, dài 13 – 25cm, rộng 3 – 5cm, mặt trên màu xanh lục bóng, mặt dưới xanh mốc. Gân bên 18 – 24 đôi, cuống lá dài 0,4 – 0,7cm, nhẵn. Cụm hoa chùy đơn tính khác gốc. Cụm hoa đực mọc ở nách lá đã rụng. Bao hoa có 3 thùy, cao 0,3cm. Nhị đực dính nhau thành một đĩa mang 10 – 12 bao phấn. Quả dạng trái xoan dài, cao 2,5 – 3cm, rộng 1,6cm, vỏ quả dày. Hạt 1, có cơm dày mép nhăn nheo, có thùy.

Cây mọc trong các rừng ẩm thường xanh, nhiệt đới mưa mùa vùng núi thấp đến núi cao (150 – 1.200m). ở nhiều kiểu địa hình, độ dốc khac nhau. Cây ưa ẩm, ưa đất có tầng mùn dày, tái sinh hạt tốt. Hoa tháng 9 – 12, quả tháng 1 năm sau.

Nơi mọc: Loài thực vật thuộc họ máu chó Myristicaceae này phân bố chủ yếu ở các nước châu á nhiệt đới, đặc biệt ở Đông Dương và ở Việt Nam, cây mọc chủ yếu ở vùng núi Nam trung bộ (Kontum) và Nam bộ (Đồng Nai).

Công dụng: Cây cho gỗ trung bình, thường dùng để đóng đồ đạc trong gia đình, dùng trong xây dựng, làm cầu nhỏ và ít được dùng đóng đồ mộc cao cấp vì dễ bị mối, mọt.

Nguồn : Wikipedia &  Internet

B.727- MÁU CHÓ LAURINA

 

TÌNH YÊU CÂY CỎ  - Page 73 39859403743_91a88d0d7e_b

B.727- MÁU CHÓ LAURINA     

(Không có Thơ)

Sưu tập : 

B.727- Máu chó Laurina - Knema laurina New

Knema laurina là loài thực vật có hoa thuộc chi Máu chó Knema, họ Nhục đậu khấu - Myristicaceae. Nó có nguồn gốc từ bán đảo Thái Lan, Sumatra (bao gồm Simeulue, Siberut, Bangka), bán đảo Malaysia, Java và Borneo.

Nguồn : Wikipedia &  Internet

B.726- MÁU CHÓ KINABALUENSIS

 

TÌNH YÊU CÂY CỎ  - Page 73 Large-7c2707c9-1d84-43b0-9610-032e572705c9

B.726- MÁU CHÓ KINABALUENSIS    

(Không có Thơ)

Sưu tập : 

B.726- Máu chó Kinabaluensis - Knema kinabaluensis New

Knema kinabaluensis là loài thực vật có hoa thuộc chi Máu chó Knema, họ Nhục đậu khấu - Myristicaceae. Nó là loài đặc hữu của Borneo, nơi nó được giới hạn ở Sabah.

Nguồn : Wikipedia &  Internet

LỜI ĐẦU TÂM SỰ

LỜI ĐẦU TÂM SỰ  Tôi chỉ là một nông dân, quanh năm làm bạn với bùn sâu rơm cỏ, cả đời chỉ quẩn quanh bên lũy tre làng, tai nghễnh ngãng, gia...