24 tháng 6 2021

B.587- MỘC LAN CALOPHYLLA

 

TÌNH YÊU CÂY CỎ  - Page 59 Af88524ce15875a2137ede2f90fa36a9

B.587- MỘC LAN CALOPHYLLA     

(Không có Thơ)

Sưu tập : 

B.587- Mộc lan Calophylla – Magnolia calophylla New

Magnolia calophylla là loài thực vật có hoa thuộc chi Magnolia nghĩa rộng, họ Mộc lan Magnoliaceae. Đây là loài đặc hữu của Colombia.

Nguồn : Wikipedia &  Internet

B.586- MỘC LAN CALIMAENSIS

 

TÌNH YÊU CÂY CỎ  - Page 59 800px-Early_magnolia

B.586- MỘC LAN CALIMAENSIS     

(Không có Thơ)

Sưu tập : 

B.586- Mộc lan Calimaensis – Magnolia calimaensis New

Magnolia calimaensis là loài thực vật có hoa thuộc chi Magnolia nghĩa rộng, họ Mộc lan Magnoliaceae. Đây là loài đặc hữu của Colombia.

Nguồn : Wikipedia &  Internet

B.585- MỘC LAN SILVIOI

 

TÌNH YÊU CÂY CỎ  - Page 59 800px-Seedlings_M._silvioi

Seedling of M. silvioi : Cây con của M. silvioi

TÌNH YÊU CÂY CỎ  - Page 59 800px-M._silvioi_5a%C3%B1os

Cây được 5 năm

B.585- MỘC LAN SILVIOI     

(Không có Thơ)

Sưu tập : 

B.585- Mộc lan Silvioi – Magnolia silvioi New

Magnolia silvioi là loài thực vật có hoa thuộc chi Magnolia nghĩa rộng, họ Mộc lan Magnoliaceae.

Magnolia silvioi là loài đặc hữu của bộ Antioquia. Chúng là những cây cao tới 35 m và đường kính 100 cm. Lá mọc so le, đơn giản, xếp xoắn ốc, hình nón, hình elip, dài từ 11 đến 26 cm và rộng từ 7,4 đến 12 cm; cuống lá dày lên rất nhiều ở gốc và có sẹo bao phủ hoàn toàn. Hoa có màu kem, hai lá bắc dài tới 5 cm bao lấy nụ hoa; ba lá đài và bảy cánh hoa. Các quả có hình trứng phụ đến hình trứng, lớn, dài tới 16 cm; 1-2 hạt trên mỗi lá noãn có vỏ màu đỏ.

Nguồn : Wikipedia &  Internet

B.584- MỘC LAN SANTANDERIANA

 

TÌNH YÊU CÂY CỎ  - Page 59 Large

B.584- MỘC LAN SANTANDERIANA     

(Không có Thơ)

Sưu tập : 

B.584- Mộc lan santanderiana – Magnolia santanderiana New

Magnolia santanderiana là loài thực vật có hoa thuộc chi Magnolia nghĩa rộng, họ Mộc lan Magnoliaceae. Loài này được (Lozano) Govaerts mô tả khoa học đầu tiên năm 1996.

Nguồn : Wikipedia &  Internet

B.583- MỘC LAN SAMBUENSIS

 

TÌNH YÊU CÂY CỎ  - Page 59 Magnolia-sambuensis-molinillo-a-flower-bud-b-flower-bud-and-gynoecium-c-unripe

Magnolia sambuensis (molinillo): a) nụ hoa, b) nụ hoa và quả noãn, c) quả chưa chín, d. Xylaria sp. trên một loại trái cây. M. katiorum (laurel arenillo): e) gynoecium, f) giai đoạn cái, g) giai đoạn đực, h) hoa khép lại sau giai đoạn cái, i) gynoecium bị tấn công bởi một loài côn trùng chưa biết, j) quả chưa chín. 

TÌNH YÊU CÂY CỎ  - Page 59 Maxresdefault

B.583- MỘC LAN SAMBUENSIS     

(Không có Thơ)

Sưu tập : 

B.583- Mộc lan Sambuensis – Magnolia sambuensis New

Magnolia sambuensis là loài thực vật có hoa thuộc chi Magnolia nghĩa rộng, họ Mộc lan Magnoliaceae. Loài này được (Pittier) Govaerts mô tả khoa học đầu tiên năm 1996.

Nguồn : Wikipedia &  Internet

B.582- MỘC LAN POLYHYPSOPHYLLA

 TÌNH YÊU CÂY CỎ  - Page 59 330px-M._polyhypsophila

Enlarge this image Click to see fullsize
TÌNH YÊU CÂY CỎ  - Page 59 Large

B.582- MỘC LAN POLYHYPSOPHYLLA     

(Không có Thơ)

Sưu tập : 

B.582- Mộc lan Polyhypsophylla – Magnolia polyhypsophylla New

Magnolia polyhypsophylla là loài thực vật có hoa thuộc chi Magnolia nghĩa rộng, họ Mộc lan Magnoliaceae. Nó là loài đặc hữu của Colombia.

Mô tả: Cây cao tới 25 mét, đường kính 80 cm. Vỏ cây màu xám với thớ sẫm hơn. Các lá được sắp xếp xen kẽ với một cuống lá màu xanh nhạt pha chút đỏ tía. Phiến lá hình elip và có vân da, mặt trên có màu xanh lục nhạt, mặt dưới màu lục nhạt, phía dưới có dây thần kinh trung gian nổi rõ. Hoa thường đơn độc ở cuối cành. Chúng có ba lá đài màu kem, cắt ngắn ở gốc và hình chóp ở đỉnh và sáu cánh hoa màu vàng xanh. Quả có hình elip, dài khoảng 7 cm x rộng 3 cm. Chúng mở không đều bằng cách tách rời các lá noãn. Mỗi lá noãn có một hoặc hai hạt màu đỏ thơm. Đây là một loài cây đặc hữu của bộ phận Antioquia, nơi nó mọc trong các khu rừng ẩm ướt ở tiền núi và núi thấp trong một vùng được gọi là Alto de Ventanas giữa các thành phố tự trị Briceño, Valdívia và Yarumal. Đây là một loại cây có tán và có thể tìm thấy trên các bãi đất chăn thả và ven các mảnh rừng nhỏ dùng để bảo vệ các dòng nước. Nó phát triển ở độ cao 1800 đến 2600 m.

Nguồn : Wikipedia &  Internet

B.581- MỘC LAN OVATA

 

TÌNH YÊU CÂY CỎ  - Page 59 800px-Flickr_-_Jo%C3%A3o_de_Deus_Medeiros_-_Magnolia_ovata_%281%29

Enlarge this image Click to see fullsize
TÌNH YÊU CÂY CỎ  - Page 59 Flowers-of-Magnolia-ovata-during-the-female-a-and-male-b-phases-of-anthesis-The

B.581- MỘC LAN OVATA     

(Không có Thơ)

Sưu tập : 

B.581- Mộc lan Ovata – Magnolia ovata New

Magnolia ovata là loài thực vật có hoa thuộc chi Magnolia nghĩa rộng, họ Mộc lan Magnoliaceae.

Loài này được (A.St.-Hil.) Spreng. mô tả khoa học đầu tiên năm 1827.

Nguồn : Wikipedia &  Internet

LỜI ĐẦU TÂM SỰ

LỜI ĐẦU TÂM SỰ  Tôi chỉ là một nông dân, quanh năm làm bạn với bùn sâu rơm cỏ, cả đời chỉ quẩn quanh bên lũy tre làng, tai nghễnh ngãng, gia...