22 tháng 6 2021

B.566- MỘC LAN ARCABUCOANA

 

TÌNH YÊU CÂY CỎ  - Page 57 122441175_981244005717263_4834175007928813069_n.jpg?_nc_cat=107&ccb=1-3&_nc_sid=8bfeb9&_nc_ohc=xQX7WGET2iUAX-6u8Sy&_nc_ht=scontent-hkg4-1

Enlarge this image Click to see fullsize
TÌNH YÊU CÂY CỎ  - Page 57 122583008_981244109050586_6727924715266233529_n.jpg?_nc_cat=110&ccb=1-3&_nc_sid=8bfeb9&_nc_ohc=aGgv38y88xoAX_-P3xT&_nc_ht=scontent-hkg4-2

B.566- MỘC LAN ARCABUCOANA     

(Không có Thơ)

Sưu tập : 

B.566- Mộc lan Arcabucoana – Magnolia arcabucoana New

Magnolia arcabucoana là loài thực vật có hoa thuộc chi Magnolia nghĩa rộng, họ Mộc lan Magnoliaceae. Loài này được (Lozano) Govaerts mô tả khoa học đầu tiên năm 1996.

Nguồn : Wikipedia &  Internet

B.565- MỘC LAN AMAZONICA

 

TÌNH YÊU CÂY CỎ  - Page 57 Large

B.565- MỘC LAN AMAZONICA     

(Không có Thơ)

Sưu tập : 

B.565- Mộc lan Amazonica – Magnolia amazonica New

Magnolia amazonica là loài thực vật có hoa thuộc chi Magnolia nghĩa rộng, họ Mộc lan Magnoliaceae. Loài này được (Ducke) Govaerts mô tả khoa học đầu tiên năm 1996.

Nguồn : Wikipedia &  Internet

B.564- MỘC LAN VILLOSA

 

TÌNH YÊU CÂY CỎ  - Page 57 15861234060_431b97b2a6_b

Enlarge this image Click to see fullsize
TÌNH YÊU CÂY CỎ  - Page 57 19035607009_2da96f6e0e_b

B.564- MỘC LAN VILLOSA     

(Không có Thơ)

Sưu tập : 

B.564- Mộc lan Villosa – Magnolia villosa New

Magnolia villosa là loài thực vật có hoa thuộc chi Magnolia nghĩa rộng, họ Mộc lan Magnoliaceae. Loài này được (Miq.) H.Keng mô tả khoa học đầu tiên năm 1978.

Nguồn : Wikipedia &  Internet

B.563- MỘC LAN LILIIFERA

 

TÌNH YÊU CÂY CỎ  - Page 57 Magnolia-Liliifera269Med_300

Enlarge this image Click to see fullsize
TÌNH YÊU CÂY CỎ  - Page 57 Magnolia_liliifera_in_flower_2014-05-24_11-36

B.563- MỘC LAN LILIIFERA     

(Không có Thơ)

Sưu tập : 

B.563- Mộc lan Liliifera – Magnolia liliifera New

Magnolia liliifera là loài thực vật có hoa thuộc chi Magnolia nghĩa rộng, họ Mộc lan Magnoliaceae. Loài này được (L.) Baill. mô tả khoa học đầu tiên năm 1868.

Nguồn : Wikipedia &  Internet

B.562- MỘC LAN HODGSONII

 

TÌNH YÊU CÂY CỎ  - Page 57 Magnolia%20hodgsonii%20-2-

Enlarge this image Click to see fullsize
TÌNH YÊU CÂY CỎ  - Page 57 Magnolia%20hodgsonii%20-4-

B.562- MỘC LAN HODGSONII     

(Không có Thơ)

Sưu tập : 

B.562- Mộc lan Hodgsonii – Magnolia hodgsonii New

Magnolia hodgsonii là loài thực vật có hoa thuộc chi Magnolia nghĩa rộng, họ Mộc lan Magnoliaceae. Loài này được (Hook.f. & Thomson) H.Keng mô tả khoa học đầu tiên năm 1978.

Nguồn : Wikipedia &  Internet

B.561- MỘC LAN PTEROCARPA

 

TÌNH YÊU CÂY CỎ  - Page 57 71SeZKtATSL._AC_SL1200_

Enlarge this image Click to see fullsize
TÌNH YÊU CÂY CỎ  - Page 57 Magnolia_pterocarpa

B.561- MỘC LAN PTEROCARPA     

(Không có Thơ)

Sưu tập : 

B.561- Mộc lan Pterocarpa – Magnolia pterocarpa New

Magnolia pterocarpa là loài thực vật có hoa thuộc chi Magnolia nghĩa rộng, họ Mộc lan Magnoliaceae. Loài này được Roxb. mô tả khoa học đầu tiên năm 1820.

Nguồn : Wikipedia &  Internet

B.560- DẠ HỢP HOA ỐNG

 

TÌNH YÊU CÂY CỎ  - Page 57 DA-HOP-HOA-ONG-600x536

Enlarge this image Click to see fullsize
TÌNH YÊU CÂY CỎ  - Page 57 DA-HOP-HOA-ONG-1

B.560- DẠ HỢP HOA ỐNG    

(Không có Thơ)

Sưu tập : 

B.560- Dạ hợp hoa ống – Magnolia fistulosa New

Magnolia fistulosa là loài thực vật có hoa thuộc chi Magnolia nghĩa rộng, họ Mộc lan Magnoliaceae.

Mô tả: Cây gỗ nhỏ, thường xanh, cành non to 1cm, có lông màu xám vàng, cành già không có lông. Lá kèm dài tới 13cm, có lông màu xám vàng, sẹo lá kèm dài bằng cuống lá. Lá chụm 5 – 7 ở đầu cành. Lá non có màu hồng nhạt, lá già xanh láng; lá có hình bầu dục hẹp hay elip, kích thước 20 – 47 x 5.5 – 16 cm, chót lá có mũi nhọn; đáy hình nêm; gốc lá hơi lệch; gân phụ 16 – 22 cặp, gân chính và gân phụ lõm ở mặt trên; gân chính mặt dưới có rãnh lượn song; gân tam cấp tạo thành mạng lưới nổi rõ cả hai mặt. Cuống lá lúc non có lông khi già không lông, dài 2 – 5,5cm. Cuống hoa và bao hoa có lông màu xám vàng. Hoa mọc trên một nhánh ngắn dài 2 cm ở đỉnh cành. 9 – 11 cánh hoa xếp 3 – 4 vòng; 3 cánh hoa vòng ngoài màu xanh nhạt, có hình oval; các các hoa còn lại hình thìa, có màu trắng. Nhị nhiều; đỉnh nhị hình tam giác. Bao phấn mở hướng trong. Có 15 tâm bì; tâm bì có lông màu trắng; mỗi tâm bì chứa 2 noãn. Mùa hoa tháng 8 – 10.

Cây trung tính thiên về chịu bóng, thích hợp ánh sáng tán xạ. đây là loài cây trung sinh ưa đất màu mỡ, sâu dày, ẩm, thành phần cơ giới nhẹ, chua đến trung bình, tghuộc đất feralit hay đất xung tích, dốc tụ ven suối khe. Cây mọc chậm, tái sinh hạt yếu. Hoa tháng 5 – 6. Quả tháng 10 – 11.

Nơi mọc: Thế giới: Trung Quốc.. Việt Nam: cây mọc trong rừng lá rộng thường xanh nhiệt đới và á nhiệt đới, vùng núi và đồi các tỉnh Bắc bộ: Pác Mầu, Bảo Lâm, Cao Bằng.

Công dụng: Gỗ tương đối mềm, mịn, khó mối mọt, dễ gia công, dùng xây dựng, đóng đồ dùng gia đình, phụ tùng máy, dụng cụ văn phòng phẩm, đồ tiện, nhạc cụ… Cây có tán và hoa đẹp có thể trồng làm cảnh.

Nguồn : Wikipedia &  Internet

LỜI ĐẦU TÂM SỰ

LỜI ĐẦU TÂM SỰ  Tôi chỉ là một nông dân, quanh năm làm bạn với bùn sâu rơm cỏ, cả đời chỉ quẩn quanh bên lũy tre làng, tai nghễnh ngãng, gia...