22 tháng 6 2021

B.552- MỘC LAN SHARPI

 

TÌNH YÊU CÂY CỎ  - Page 56 Medium

Enlarge this image Click to see fullsize
TÌNH YÊU CÂY CỎ  - Page 56 F2f4b27b8a19918bcfb42bb0cb6a4bd6

B.552- MỘC LAN SHARPI     

(Không có Thơ)

Sưu tập : 

B.552- Mộc lan Sharpii – Magnolia sharpii New

Magnolia sharpii là loài thực vật có hoa thuộc chi Magnolia nghĩa rộng, họ Mộc lan Magnoliaceae. Loài này được V.V.Miranda mô tả khoa học đầu tiên năm 1955

Nguồn : Wikipedia &  Internet

B.551- MỘC LAN POASAMA

 

TÌNH YÊU CÂY CỎ  - Page 56 Magnolia-poasana-Poas-Magnolia1

B.551- MỘC LAN POASAMA     

(Không có Thơ)

Sưu tập : 

B.551- Mộc lan Poasana – Magnolia poasana New

Magnolia poasana là loài thực vật có hoa thuộc chi Magnolia nghĩa rộng, họ Mộc lan Magnoliaceae.  Loài này được (Pittier) Dandy mô tả khoa học đầu tiên năm 1927.

Nguồn : Wikipedia &  Internet

21 tháng 6 2021

B.550- MỘC LAN PATICIFICA

 

TÌNH YÊU CÂY CỎ  - Page 56 800px-Magnolia_pacifica

B.550- MỘC LAN PATICIFICA        

(Không có Thơ)

Sưu tập : 

B.550- Mộc lan Pacifica – Magnolia pacifica New

Magnolia pacifica là loài thực vật có hoa thuộc chi Magnolia nghĩa rộng, họ Mộc lan Magnoliaceae. Loài này được Vazquez mô tả khoa học đầu tiên năm 1994

Nguồn : Wikipedia &  Internet

B.549- MỘC LAN ILTISIANA

 

TÌNH YÊU CÂY CỎ  - Page 56 Large

Enlarge this image Click to see fullsize
TÌNH YÊU CÂY CỎ  - Page 56 H1380-4e151

B.549- MỘC LAN ILTISIANA         

(Không có Thơ)

Sưu tập : 

B.549- Mộc lan Iltisiana – Magnolia iltisiana New

Magnolia iltisiana là loài thực vật có hoa thuộc chi Magnolia nghĩa rộng, họ Mộc lan Magnoliaceae. Loài này được Vazquez mô tả khoa học đầu tiên năm 1994.

Nguồn : Wikipedia &  Internet

B.548- MỘC LAN GUATEMANENSIS

 

TÌNH YÊU CÂY CỎ  - Page 56 Medium

Enlarge this image Click to see fullsize
TÌNH YÊU CÂY CỎ  - Page 56 8494876403_3525377193_b

B.548- MỘC LAN GUATEMANENSIS        

(Không có Thơ)

Sưu tập : 

B.548- Mộc lan Guatemalensis – Magnolia guatemalensis New

Magnolia guatemalensis là loài thực vật có hoa thuộc chi Magnolia nghĩa rộng, họ Mộc lan Magnoliaceae. Loài này được Donn.Sm. mô tả khoa học đầu tiên năm 1909

Nguồn : Wikipedia &  Internet

B.547- DẠ HỢP LỚN

 

V- Họ Mộc lan Magnoliaceae

Không giống như phần lớn thực vật hạt kín mà các bộ phận của hoa của chúng sắp xếp thành vòng, các loài trong họ Magnoliaceae có nhị và nhụy hoa sắp xếp thành hình xoắn ốc trên đế hoa hình nón. Sự phân bổ như thế cũng được tìm thấy trong các thực vật cổ hóa thạch và người ta tin rằng nó là cơ sở hay nguyên thủy cho các loài thực vật hạt kín. Hoa của chúng cũng không có sự phân biệt rõ ràng giữa lá đài và cánh hoa như phần lớn các loài thực vật có hoa tiến hóa muộn hơn; bộ phận "hai mục đích" này xuất hiện ở cả hai vị trí được biết đến như là một phần của bao hoa.

TÌNH YÊU CÂY CỎ  - Page 55 Magnolia_grandiflora_full_tree

Enlarge this image Click to see fullsize
TÌNH YÊU CÂY CỎ  - Page 55 FiUCdfmiuNrO4O5eCjGJj4u9t8918x5SUZVWFr5p

B.547- DẠ HỢP LỚN

Tán tháp thuôn hình bóng mặt trên

Hoa thơm sắc trắng lõm lòng thuyền

Dùng trong nội thất ươm tình đẹp

Kết sợi tơ hồng những mối duyên

BXP 17.8.2017

Sưu tập : 

Chi Magnolia nghĩa rộng

B.547- Dạ hợp lớn - Magnolia grandiflora Đst

Mô tả: Cây gỗ, lá xanh quanh năm, phân cành nhánh nhiều, tán dạng tháp. Cành non và chồi có lông. Lá thuôn bầu dục, dày màu xanh đậm, nhẵn bóng ở mặt trên, mặt dưới có lông dày màu gỉ sắt. Hoa lớn màu trắng bóng, thơm. Cánh hoa 1-12 chiếc lớn, dày lõm lòng thuyền, xếp úp sát nhau, mở xoè rộng. Nhị nhiều, chỉ nhị dày màu tía. Quả màu nâu xám, có lông. Cây cho hoa rất đẹp, có hương thơm, nở vào mùa hè thu. Rất thích hợp trồng nơi vườn quanh nhà.

Nơi mọc: Cây có nguồn gốc từ châu Mỹ, được trồng rộng rãi ở các nước châu Á phương Bắc. Ở Việt Nam, cây trồng ở các tỉnh miền Bắc và vùng núi Nam trung bộ.

Công dụng: Gỗ cứng và nặng, đã được sử dụng thương mại để làm đồ nội thất, pallet, và veneer.

Nguồn : Wikipedia &  Internet

B.546- MỘC LAN TRẮNG

 

TÌNH YÊU CÂY CỎ  - Page 55 C1a20e60a7f62e2021d905bcab10cf597204ad4f_480px

Enlarge this image Click to see fullsize
TÌNH YÊU CÂY CỎ  - Page 55 800px-CSIRO_ScienceImage_7746_Flower_of_Galbulimima_baccata

Enlarge this image Click to see fullsize
TÌNH YÊU CÂY CỎ  - Page 55 42210

B.546- MỘC LAN TRẮNG         

(Không có Thơ)

Sưu tập : 

B.546- Mộc lan trắng - Galbulimima belgraveana New 

Galbulimima belgraveana là một loại cây gây ảo giác. Tên thông thường của nó bao gồm agara và mộc lan trắng. Nó có nguồn gốc ở đông bắc Australia , Malaysia và Papua New Guinea . Người Papuans (những người có xu hướng sử dụng loại thuốc này nhiều nhất) đun sôi vỏ và lá cùng với một loại cây khác, được gọi là Homalomena, để pha trà. Loại trà này dẫn đến một giấc ngủ sâu, trong đó người ta nói rằng những giấc mơ và tầm nhìn sống động xảy ra. Bản thân cây phát triển đến khoảng 90 feet, nó không có cánh hoa và hoa của nó có màu vàng nâu.

Một số ancaloit tác dụng lên thần kinh có cấu trúc liên quan đến hebacine , một chất đối kháng thụ thể muscarinic , đã được phân lập từ cây này, nhưng thành phần hoạt động thần kinh chính gây ra tác dụng gây ảo giác của cây vẫn chưa được xác định.  Cây cũng được sử dụng để lấy gỗ.

Nguồn : Wikipedia &  Internet

LỜI ĐẦU TÂM SỰ

LỜI ĐẦU TÂM SỰ  Tôi chỉ là một nông dân, quanh năm làm bạn với bùn sâu rơm cỏ, cả đời chỉ quẩn quanh bên lũy tre làng, tai nghễnh ngãng, gia...