21 tháng 6 2021

B.538- CÂY FLORULENTA

A, Một nhánh, thể hiện cụm hoa mọc đối ở lá chỉ có một hoa; cũng cho thấy các cánh hoa bên ngoài ngắn hơn (biểu thị bằng mũi tên) và các cánh hoa bên trong dài hơn. B, Một cành có hoa trưởng thành chuyển sang màu trắng, cho thấy các cánh hoa bên ngoài ngắn hơn (phản xạ; chỉ ra bằng mũi tên) và các cánh hoa bên trong dài hơn; cũng cho thấy những đường gân lá có màu sắc rực rỡ với các gân cấp ba nối tiếp nhau, đỉnh nhọn, và các gân phụ gây ấn tượng mạnh. C, Nụ hoa, biểu hiện hai lá bắc ở gốc có cuống. D, Chồi hoa tách rời, biểu hiện mô tuyến (biểu thị bằng mũi tên) ở gốc cánh hoa trong. e, Quả có dây con đơn bội. F, Một khối đơn, cho thấy bề mặt xanh tươi. g, Hạt hình cầu nhỏ, H, Mặt cắt ngang của hạt. 

B.538- CÂY FLORULENTA        

(Không có Thơ)

Sưu tập : 

42- Chi Wangia:

B.538- Cây FlorulentaWangia florulenta New 

Wangia florulenta là loài thực vật có hoa thuộc chi Wangia, Tông Miliuseae, Phân họ Malmeoideae, họ Na Annonaceae.

Nơi mọc: Các khu rừng trên sườn dốc, ở cao độ 1.100-1.400 m tại tây và nam tỉnh Vân Nam, Trung Quốc

Mô tả: Cây bụi cao khoảng 2 m. Cành non có lông tơ, trở thành nhẵn nhụi khi già. Cuống lá 2–4 mm, có lông tơ; phiến lá thuôn dài tới hình mũi mác, có màng, phía xa trục có lông măng, phía gần trục nhẵn nhụi. Các cụm hoa mọc đối lá, 1 hoa. Hoa đường kính khoảng 0,4 cm. Cuống hoa 1–10 mm, có lông tơ; lá bắc con 2 ở giữa cuống hoa, hình trứng-hình mũi mác, có lông tơ phía xa trục, nhẵn nhụi phía gần trục. Lá đài hình trứng, bên ngoài có lông tơ, bên trong nhẵn nhụi. Cánh hoa màu lục ánh vàng; cánh hoa bên ngoài hình trứng-hình mũi mác, lõm, phía ngoài có lông tơ, phía trong nhẵn nhụi; các cánh hoa bên trong hình trứng, phẳng. Nhị hoa hình nêm, khoảng 0,5 mm; các mô liên kết xét cụt ở định, có lông măng. Lá noãn khoảng 7, thuôn dài, khoảng 0,8 mm, nhẵn nhụi; noãn 1 trên mỗi lá noãn, ở gốc. Cuống quả 1-1,5 cm; cuống đơn quả 3–5 mm, có lông tơ; đơn quả đến 7, màu đỏ, hình tròn, nhẵn nhụi. Ra hoa tháng 12 đến tháng 2, tạo quả tháng 6 đến tháng 8

Nguồn : Wikipedia &  Internet

B.537- CÂY RUBRA

A Nơi sống B Cành có hoa (nhìn trực diện) C Cành có hoa (nhìn trực diện) D Hoa đực (nhìn trực diện) E Chồi hoa (nhìn bên) F Hoa cái (nhìn trực diện) G Hoa (Lá bắc G1; Lá đài G2; Mặt ngoài G3 cánh hoa; G4 Cánh hoa trong; G5 Androphore) H Quả

B.537- CÂY RUBRA        

(Không có Thơ)

Sưu tập : 

B.537- Cây RubraTrivalvaria rubra New 

Trivalvaria rubralà loài thực vật có hoa thuộc chi Trivalvaria, Tông Miliuseae, Phân họ Malmeoideae, họ Na Annonaceae.

Nguồn : Wikipedia &  Internet

B.535- RAN RỪNG

 Trivalvaria costata_花卉图片网

B.535- RAN RỪNG         

(Không có Thơ)

Sưu tập : 

41- Chi Trivalvaria:

B.535- Ran rừng – Trivalvaria costata New

Trivalvaria costata là loài thực vật có hoa thuộc chi Trivalvaria, Tông Miliuseae, Phân họ Malmeoideae, họ Na Annonaceae.

Mô tả: Cây bụi hoặc cây gỗ nhỏ, cao đến 5 m. Các cành có lông tơ từ dày đặc đến rất thưa thớt khi còn non, nhẵn nhụi. Cuống lá 2-10 mm, từ có lông tơ dày dặc đến nhẵn nhụi; phiến lá hình trứng ngược đến hình elip, có màng đến giống da mỏng, phía xa trục có lông tơ từ thưa thớt đến dày dặc, phía gần trục nhẵn nhụi hoặc hiếm khi có lông tơ, đáy hình nêm đến thuôn tròn nhiều hay ít, gân giữa dẹp gần trục, các gân bên phía gần trục mờ nhạt đến không rõ ràng. Cụm hoa mọc ở ngoài nách lá hoặc đôi khi mọc đối lá, hiếm khi từ các cành già, thường trên trục gỗ có vết vảy của các hoa trước đó, kiểu 1 hoặc 2 hoa; lá bắc 1 hoặc 2, hình tam giác đến hình trứng. Hoa đa tạp (đực và lưỡng tính). Lá đài hình tam giác đến hình trứng rất rộng, bên ngoài có lông tơ dày dặc, đỉnh nhọn đến tròn. Cánh hoa màu trắng đến màu vàng nhạt bẩn, xếp lợp, hình mũi mác hay mác ngược, tỏa rộng, mé ngoài có lông tơ, mé trong nhẵn nhụi; các cánh hoa bên trong hình trứng ngược đến hình mũi mác. Hoa đực: đế hoa hình nón; nhị hoa nhiều, nhẵn nhụi hoặc lông măng dày đặc. Hoa lưỡng tính: đế hoa hình trụ; nhị hoa nhiều; lá noãn 2-10, rậm lông; nhụy hoa có lông tơ, quả chín màu đỏ.

Nơi mọc: Loài này có ở quần đảo Andaman, Bangladesh, Hải Nam, Lào, Malaysia bán đảo, Myanmar, quần đảo Nicobar, Thái Lan, Việt Nam.

Các tên gọi trong tiếng Việt có: ran rừng, nhọc đen, lèo heo, quần đầu ít tâm bì.

Nguồn : Wikipedia &  Internet

B.534- CÂY HAHNIANA

 

TÌNH YÊU CÂY CỎ  - Page 54 Tridimeris_chiapensis-novataxa_2016-Escobar-Castellanos_et_Ortiz-Rodr_i

Enlarge this image Click to see fullsize
TÌNH YÊU CÂY CỎ  - Page 54 913eba23b4ece8322089cfdaa22d8ef9

B.534- CÂY HAHNIANA        

(Không có Thơ)

Sưu tập : 

40- Chi Tridimeris:

B.534- Cây HahnianaTridimeris hahniana New 

Tridimeris hahniana là loài thực vật có hoa thuộc chi Tridimeris, Tông Miliuseae, Phân họ Malmeoideae, họ Na Annonaceae. Loài này được Baill. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1869.

Nguồn : Wikipedia &  Internet

B.533- CÂY PANAMENSIS

 

TÌNH YÊU CÂY CỎ  - Page 54 956a171768daca9e116f16acb3286b19
TÌNH YÊU CÂY CỎ  - Page 54 Stenanona-panamensis-c-George-Schats

B.533- CÂY PANAMENSIS        

(Không có Thơ)

Sưu tập : 

B.533- Cây Panamensis –  Stenanona panamensis New 

Stenanona panamensis là loài thực vật có hoa thuộc chi Stenanona, Tông Miliuseae, Phân họ Malmeoideae, họ Na Annonaceae.

Loài này có ở Costa Rica và Panama. Chúng hiện đang bị đe dọa vì mất môi trường sống. Cây thuộc vùng nhiệt đới nên ưa khí hậu ẩm ướt hơn, thường xuất hiện ở rừng nguyên sinh ven suối. Loài này chỉ được phát hiện vào cuối những năm 1990 và khá khó nắm bắt nên có tương đối ít dữ liệu về các đặc điểm của nó. Loài có hoa khá dị thường; nó tạo ra một mẫu vật màu đỏ rất mỏng manh, thường có hoa màu trắng, xuất hiện ở gốc của thân cây.

Nguồn : Wikipedia &  Internet

B.532- CÂY MIGUELIANA

 

Hình ảnh của cây sống. Một bông hoa; B. Quả trưởng thành; C. Quả trưởng thành có chi tiết màu vàng trung bì; D. Quả non

B.532- CÂY MIGUELIANA        

(Không có Thơ)

Sưu tập : 

B.532- Cây Migueliana – Stenanona migueliana New 

Stenanona migueliana là loài thực vật có hoa thuộc chi Stenanona, Tông Miliuseae, Phân họ Malmeoideae, họ Na Annonaceae.

Nguồn : Wikipedia &  Internet

B.531- CÂY FLAGELLIFLORA

 

TÌNH YÊU CÂY CỎ  - Page 54 Stenanona-flagelliflora-in-Los-Tuxtlas-Veracruz-Mexico-a-Individual-plant-Scale

Stenanona flagelliflora ở "Los Tuxtlas", Veracruz, Mexico. a, Cây riêng lẻ b, Cành hoa lá cờ có hoa; c, Cành hoa lá mọc ra từ thân chính của cây, như các mũi tên chỉ ra.

TÌNH YÊU CÂY CỎ  - Page 54 420px-Stenanona_flagelliflora

B.531- CÂY FLAGELLIFLORA        

(Không có Thơ)

Sưu tập : 

B.531- Cây Flagelliflora – Stenanona flagelliflora New 

Stenanona flagelliflora là loài thực vật có hoa thuộc chi Stenanona, Tông Miliuseae, Phân họ Malmeoideae, họ Na Annonaceae.

Nguồn : Wikipedia &  Internet

LỜI ĐẦU TÂM SỰ

LỜI ĐẦU TÂM SỰ  Tôi chỉ là một nông dân, quanh năm làm bạn với bùn sâu rơm cỏ, cả đời chỉ quẩn quanh bên lũy tre làng, tai nghễnh ngãng, gia...