A, Một nhánh, thể hiện cụm hoa mọc đối ở lá chỉ có một hoa; cũng cho thấy các cánh hoa bên ngoài ngắn hơn (biểu thị bằng mũi tên) và các cánh hoa bên trong dài hơn. B, Một cành có hoa trưởng thành chuyển sang màu trắng, cho thấy các cánh hoa bên ngoài ngắn hơn (phản xạ; chỉ ra bằng mũi tên) và các cánh hoa bên trong dài hơn; cũng cho thấy những đường gân lá có màu sắc rực rỡ với các gân cấp ba nối tiếp nhau, đỉnh nhọn, và các gân phụ gây ấn tượng mạnh. C, Nụ hoa, biểu hiện hai lá bắc ở gốc có cuống. D, Chồi hoa tách rời, biểu hiện mô tuyến (biểu thị bằng mũi tên) ở gốc cánh hoa trong. e, Quả có dây con đơn bội. F, Một khối đơn, cho thấy bề mặt xanh tươi. g, Hạt hình cầu nhỏ, H, Mặt cắt ngang của hạt.
B.538- CÂY FLORULENTA
(Không có Thơ)
Sưu tập :
42- Chi Wangia:
B.538- Cây Florulenta – Wangia florulenta New
Wangia florulenta là loài thực vật có hoa thuộc chi Wangia, Tông Miliuseae, Phân họ Malmeoideae, họ Na Annonaceae.
Nơi mọc: Các khu rừng trên sườn dốc, ở cao độ 1.100-1.400 m tại tây và nam tỉnh Vân Nam, Trung Quốc
Mô tả: Cây bụi cao khoảng 2 m. Cành non có lông tơ, trở thành nhẵn nhụi khi già. Cuống lá 2–4 mm, có lông tơ; phiến lá thuôn dài tới hình mũi mác, có màng, phía xa trục có lông măng, phía gần trục nhẵn nhụi. Các cụm hoa mọc đối lá, 1 hoa. Hoa đường kính khoảng 0,4 cm. Cuống hoa 1–10 mm, có lông tơ; lá bắc con 2 ở giữa cuống hoa, hình trứng-hình mũi mác, có lông tơ phía xa trục, nhẵn nhụi phía gần trục. Lá đài hình trứng, bên ngoài có lông tơ, bên trong nhẵn nhụi. Cánh hoa màu lục ánh vàng; cánh hoa bên ngoài hình trứng-hình mũi mác, lõm, phía ngoài có lông tơ, phía trong nhẵn nhụi; các cánh hoa bên trong hình trứng, phẳng. Nhị hoa hình nêm, khoảng 0,5 mm; các mô liên kết xét cụt ở định, có lông măng. Lá noãn khoảng 7, thuôn dài, khoảng 0,8 mm, nhẵn nhụi; noãn 1 trên mỗi lá noãn, ở gốc. Cuống quả 1-1,5 cm; cuống đơn quả 3–5 mm, có lông tơ; đơn quả đến 7, màu đỏ, hình tròn, nhẵn nhụi. Ra hoa tháng 12 đến tháng 2, tạo quả tháng 6 đến tháng 8
Nguồn : Wikipedia & Internet