19 tháng 6 2021

B.516- GIẢ BỒ ĐÔNG DƯƠNG

 

B.516- GIẢ BỒ ĐÔNG DƯƠNG      

(Không có Thơ)

Sưu tập : 

B.516- Giả bồ Đông Dương - Pseuduvaria trimera New

Giả bồ Đông Dương - Pseuduvaria trimera là loài thực vật có hoa thuộc chi Giả bồ Pseuduvaria, Tông Miliuseae, Phân họ Malmeoideae, họ Na Annonaceae. Loài này được William Grant Craib mô tả khoa học đầu tiên năm 1913 dưới danh pháp Mitrephora trimera.

Năm 1938 Elmer Drew Merrill mô tả loài Pseuduvaria indochinensis.

Rà soát năm 2006 của Yvonne C. F. Su và Richard M. K. Saunders thấy rằng chúng chỉ là một loài và đổi danh pháp thành Pseuduvaria trimera.

Phân bố : Loài này có ở Myanmar, Thái Lan và Việt Nam.

Nguồn : Wikipedia &  Internet

B.515- GIẢ BỒ SETOSA

 Pseuduvaria setosa | World Annonaceae

TÌNH YÊU CÂY CỎ  - Page 52 H7X_SSyI_xk9-v1nuZ0G0oybd-1CuyGdExphmDNU50tttutK27zCZE7GEl7WOopADjEFrfbim9oM_5AICFubi4SgGhDBS2povTBQot1aA3Sp-waLSOj8tpY8foo6jVClzgBZt6J1Y-OniFWHQcS2--arw6as22cmZgLrAembX2ntz-xfarZL5isE-tFIJ2UfiNO4zgx7OUFknlx0bmLR1V9CNg

B.515- GIẢ BỒ SETOSA        

(Không có Thơ)

Sưu tập : 

B.515- Giả bồ Setosa – Pseuduvaria setosa New

Pseuduvaria setosa là loài thực vật có hoa thuộc chi Giả bồ Pseuduvaria, Tông Miliuseae, Phân họ Malmeoideae, họ Na Annonaceae.

Loài này được George King miêu tả khoa học đầu tiên năm 1892 dưới danh pháp Orophea setosa. Năm 1953 James Sinclair chuyển nó sang chi Pseuduvaria.

Phân bố : Loài này có ở Malaysia bán đảo.

Nguồn : Wikipedia &  Internet

B.514- GIẢ BỒ MACROCARPA

 

TÌNH YÊU CÂY CỎ  - Page 52 Bonellia-macrocarpa-subsp-panamensis-380x760
TÌNH YÊU CÂY CỎ  - Page 52 Mucuna-macrocarpa-380x760

B.514- GIẢ BỒ MACROCARPA        

(Không có Thơ)

Sưu tập : 

B.514- Giả bồ Macrocarpa – Pseuduvaria macrocarpa New

Pseuduvaria macrocarpa là loài thực vật có hoa thuộc

chi Giả bồ Pseuduvaria, Tông Miliuseae, Phân họ Malmeoideae, họ Na Annonaceae.  Loài này được William Burck miêu tả khoa học đầu tiên năm 1911 dưới danh pháp Meiogyne macrocarpa.

Năm 1912 Friedrich Ludwig Emil Diels mô tả loài Mitrephora versteegii. Năm 1915 Elmer Drew Merrill chuyển nó sang chi Pseuduvaria.

Rà soát năm 2006 của Yvonne C. F. Su và Richard M. K. Saunders thấy rằng chúng chỉ là một loài và đổi danh pháp thành Pseuduvaria macrocarpa.

Loài này có triong khu vực từ Maluku đến New Guinea

Nguồn : Wikipedia &  Internet

B.513- GIẢ BỒ KHAOSOKENSIS

 

TÌNH YÊU CÂY CỎ  - Page 52 Pseuduvaria_khaosokensis-novataxa_2020-Yoosukkee_et_Chaowasku

B.513- GIẢ BỒ KHAOSOKENSIS       

(Không có Thơ)

Sưu tập : 

B.513- Giả bồ KhaosokensisPseuduvaria khaosokensis New

Pseuduvaria khaosokensis là loài thực vật có hoa thuộc chi Giả bồ Pseuduvaria, Tông Miliuseae, Phân họ Malmeoideae, họ Na Annonaceae.

Pseuduvaria khaosokensis, một loài mới từ tỉnh Surat Thani, miền nam Thái Lan, được mô tả và minh họa, đưa vào đã đặt loài mới vào nhóm chị em với P. setosa, các loài phổ biến xuất hiện ở tây nam và nam Thái Lan, cũng như ở bán đảo Malaysia. Hai loài chủ yếu được phân biệt với nhau bởi sự khác biệt về đài hoa trên cành non và mép lá, chiều dài cuống lá, gốc lá, hình dạng của các tuyến cánh hoa bên trong, số lượng nhị hoa trên mỗi hoa đực, hình dạng và bề mặt lá đơn.

Nguồn : Wikipedia &  Internet

B.512- GIẢ BỒ FROGGATTII

 

TÌNH YÊU CÂY CỎ  - Page 52 2230963

Enlarge this image Click to see fullsize
TÌNH YÊU CÂY CỎ  - Page 52 41030792722_ba1f034f2b_b

B.512- GIẢ BỒ FROGGATTII       

(Không có Thơ)

Sưu tập : 

35- Chi Giả bồ Pseuduvaria

B.512- Giả bồ Froggattii – Pseuduvaria froggattii New

Pseuduvaria froggattii là loài thực vật có hoa thuộc

chi Giả bồ Pseuduvaria, Tông Miliuseae, Phân họ Malmeoideae, họ Na Annonaceae. Loài này được Ferdinand von Mueller miêu tả khoa học đầu tiên năm 1882 dưới danh pháp Mitrephora froggattii. Năm 1986 L. W. Jessup chuyển nó sang chi Pseuduvaria. Loài này có ở Queensland, Australia.

Nguồn : Wikipedia &  Internet

B.511- BỒ BỐT HẠT ĐẬU

 

TÌNH YÊU CÂY CỎ  - Page 52 7Ut10pcS6fBjEMtXJP5bX2RVfIQLZdGwUHhgB6WpzTtO9CHlYBEXQWOUaGxlpeQgI8r3UURWf1zZ7fH--DuLBImFsaYayy8U28q4n7NS3ca9ZPkgZRC-wSJeo9Vyc5KuLJmqy1-MrmjAnpjgD-K4sQNILmBcSM5q2ojRoOrzqgj_mzpwdB25eXUKyTS7rQTx8Im7tKo0cw
TÌNH YÊU CÂY CỎ  - Page 52 Z

B.511- BỒ BỐT HẠT ĐẬU        

(Không có Thơ)

Sưu tập : 

B.511- Bồ bốt hạt đậu - Popowia pisocarpa New

Popowia pisocarpa là loài thực vật có hoa thuộc chi Bồ bốt Popowia, Tông Miliuseae, Phân họ Malmeoideae, họ Na Annonaceae.

Loài này được Carl Ludwig Blume công bố mô tả khoa học hợp lệ đầu tiên năm 1830 dưới danh pháp Bocagea pisocarpa, dựa trên mô tả của chính ông năm 1825 dưới danh pháp Guatteria pisocarpa. Năm 1839 Stephan Ladislaus Endlicher chuyển nó sang chi Popowia, Năm 1842 Guilielmo Gerardo Walpers công bố danh pháp này tại trang 74 Quyển 1 sách Repertorium Botanices Systematicae của ông. Nó là loài điển hình của chi Popowia.

Loài này có tại Borneo, Java, Malaysia bán đảo, Myanmar, Philippines, Sulawesi, Sumatra, Thái Lan và Việt Nam.

Nguồn : Wikipedia &  Internet

B.510- BỒ BỐT BEDDOMEANA

 

TÌNH YÊU CÂY CỎ  - Page 52 Be5fc8fa927d8c2b2b9e54bf70dfe7f9

Enlarge this image Click to see fullsize
TÌNH YÊU CÂY CỎ  - Page 52 Af6aa28c5d47c199bf71a9c9cf6b23ad

B.510- BỒ BỐT BEDDOMEANA       

(Không có Thơ)

Sưu tập : 

34- Chi Bồ bốt Popowia:

B.510- Bồ bốt Beddomeana – Popowia beddomeana

Popowia beddomeana là loài thực vật có hoa thuộc chi Bồ bốt Popowia, Tông Miliuseae, Phân họ Malmeoideae, họ Na Annonaceae. Nó là loài đặc hữu của Ấn Độ.

Nguồn : Wikipedia &  Internet

LỜI ĐẦU TÂM SỰ

LỜI ĐẦU TÂM SỰ  Tôi chỉ là một nông dân, quanh năm làm bạn với bùn sâu rơm cỏ, cả đời chỉ quẩn quanh bên lũy tre làng, tai nghễnh ngãng, gia...