15 tháng 6 2021

B.460- THÁP HÌNH HEXANDRA

 

TÌNH YÊU CÂY CỎ  - Page 47 C803f3be4f63fa2490216b9e31b424a6

B.460- THÁP HÌNH HEXANDRA       

(Không có Thơ)

 

Sưu tập : 

 

B.460- Tháp hình Hexandra – Orophea hexandra New

 

Orophea hexandra là loài thực vật có hoa thuộc chi Tháp hình Orophea, Tông Miliuseae, Phân họ Malmeoideae, họ Na Annonaceae. Nó được mô tả lần đầu tiên bởi Carl Ludwig von Blume.

 

Nguồn : Wikipedia &  Internet

B.459- THÁP HÌNH ERYTHROCARPA

 

TÌNH YÊU CÂY CỎ  - Page 46 Medium

Enlarge this image Click to see fullsize
TÌNH YÊU CÂY CỎ  - Page 46 Oroperyt_05

B.459- THÁP HÌNH ERYTHROCARPA      

(Không có Thơ)

 

Sưu tập : 

 

B.459- Tháp hình Erythrocarpa – Orophea erythrocarpa New

 

Orophea erythrocarpa là loài thực vật có hoa thuộc chi Tháp hình Orophea, Tông Miliuseae, Phân họ Malmeoideae, họ Na Annonaceae. Nó được mô tả lần đầu tiên bởi Richard Henry Beddome.

 

Nguồn : Wikipedia &  Internet

B.458- THÁP HÌNH CUMUNGIANA

 

TÌNH YÊU CÂY CỎ  - Page 46 Orophea1

Enlarge this image Click to see fullsize
TÌNH YÊU CÂY CỎ  - Page 46 Orophea

B.458- THÁP HÌNH CUMUNGIANA     

(Không có Thơ)

 

Sưu tập : 

 

B.458- Tháp hình Cumingiana – Orophea cumingiana New

 

Orophea cumingiana là loài thực vật có hoa thuộc chi Tháp hình Orophea, Tông Miliuseae, Phân họ Malmeoideae, họ Na Annonaceae. Nó được mô tả lần đầu tiên bởi S. Vidal. IUCN đã xếp loài này là loài có nguy cơ tuyệt chủng.

 

Nguồn : Wikipedia &  Internet

B.457- THÁP HÌNH BRANDISII

 

TÌNH YÊU CÂY CỎ  - Page 46 Orophea-brandisii

Enlarge this image Click to see fullsize
TÌNH YÊU CÂY CỎ  - Page 46 Annonaceae-orophea-brandisii-flower-600w-1271023906

B.457- THÁP HÌNH BRANDISII    

(Không có Thơ)

 

Sưu tập : 

 

30- Chi Tháp hình Orophea :

B.457- Tháp hình Brandisii – Oropheabrandisii New

 

Orophea brandisii là loài thực vật có hoa thuộc chi Tháp hình Orophea, Tông Miliuseae, Phân họ Malmeoideae, họ Na Annonaceae. Nó được mô tả lần đầu tiên bởi Joseph Dalton Hooker và Thomas Thomson.

 

Nguồn : Wikipedia &  Internet

B.456- CÂY ACUMINATISSIMA

 

TÌNH YÊU CÂY CỎ  - Page 46 Neouvariaacuminatissima1

Enlarge this image Click to see fullsize
TÌNH YÊU CÂY CỎ  - Page 46 DSC_0969

Enlarge this image Click to see fullsize
TÌNH YÊU CÂY CỎ  - Page 46 Neouvariaacuminatissima2

B.456- CÂY ACUMINATISSIMA    

(Không có Thơ)

 

Sưu tập : 

 

29- Chi Neo-uvaria:

B.456- Cây Acuminatissima – Neo-uvaria acuminatissima New

 

Neo-uvaria acuminatissima là loài thực vật có hoa thuộc chi Neo-uvaria, Tông Miliuseae, Phân họ Malmeoideae, họ Na Annonaceae. Loài này được Friedrich Anton Wilhelm Miquel mô tả lần đầu tiên năm 1865 dưới danh pháp Uvaria acuminatissima. Năm 1939, Herbert Kenneth Airy Shaw chuyển nó sang chi Neo-uvaria.

Plants of the World Online và The Plant List hiện nay chỉ coi Neo-uvaria foetida (loài điển hình) như là danh pháp đồng nghĩa của Neo-uvaria acuminatissima.

Loài này có ở Malaysia bán đảo và Borneo.

 

Nguồn : Wikipedia &  Internet

B.455- CÂY VIETNAMENSIS

 

TÌNH YÊU CÂY CỎ  - Page 46 Monoon_vietnamensis-novataxa_2017-N.S._L%25C3%25BD

B.455- CÂY VIETNAMENSIS    

(Không có Thơ)

 

Sưu tập : 

 

B.455- Cây Vietnamensis – Monoon vietnamensis New

 

Monoon vietnamensis là loài thực vật có hoa thuộc chi Monoon, Tông Miliuseae, Phân họ Malmeoideae, họ Na Annonaceae.

Monoon vietnamensis là một loài mới thuộc họ Annonaceae, được mô tả và minh họa ở Núi Dầu, tỉnh Quảng Ngãi, miền Trung Việt Nam. Nó giống về mặt hình thái với M. bornensis và M. anomalum, nhưng khác ở chỗ lớn hơn và hình thuôn dài hơn nhiều so với lá hình trứng hình elip, với 12–14 (16) đôi dây thần kinh và một gốc lá hình khối; cánh hoa hình trứng dài hơn và hẹp hơn, với các lông ngắn rải rác bên ngoài; cánh hoa bên trong dài hơn cánh hoa bên ngoài một chút; và các cuống quả dài hơn nhiều. 

 

Nguồn : Wikipedia &  Internet

B.454- QUẦN ĐẦU KHỈ

 

TÌNH YÊU CÂY CỎ  - Page 46 ID%2002

Enlarge this image Click to see fullsize
TÌNH YÊU CÂY CỎ  - Page 46 ID%2001

Enlarge this image Click to see fullsize
TÌNH YÊU CÂY CỎ  - Page 46 ID%2005

B.454- QUẦN ĐẦU KHỈ     

(Không có Thơ)

 

Sưu tập : 

 

B.454- Quần đầu khỉ, nhọc đen - Monoon simiarum New

 

Quần đầu khỉ, nhọc đen - Monoon simiarum là loài thực vật có hoa thuộc chi Monoon, Tông Miliuseae, Phân họ Malmeoideae, họ Na Annonaceae. Loài này được Joseph Dalton Hooker & Thomas Thomson công bố miêu tả khoa học hợp lệ đầu tiên năm 1855 dưới danh pháp Guatteria simiarum, theo mô tả trước đó của Francis Buchanan-Hamilton. Năm 1862, George Bentham & William Jackson Hooker chuyển nó sang chi Polyalthia. Năm 2012, Bine Xue et al. chuyển nó sang chi Monoon.

 

Nguồn : Wikipedia &  Internet

LỜI ĐẦU TÂM SỰ

LỜI ĐẦU TÂM SỰ  Tôi chỉ là một nông dân, quanh năm làm bạn với bùn sâu rơm cỏ, cả đời chỉ quẩn quanh bên lũy tre làng, tai nghễnh ngãng, gia...