15 tháng 6 2021

B.456- CÂY ACUMINATISSIMA

 

TÌNH YÊU CÂY CỎ  - Page 46 Neouvariaacuminatissima1

Enlarge this image Click to see fullsize
TÌNH YÊU CÂY CỎ  - Page 46 DSC_0969

Enlarge this image Click to see fullsize
TÌNH YÊU CÂY CỎ  - Page 46 Neouvariaacuminatissima2

B.456- CÂY ACUMINATISSIMA    

(Không có Thơ)

 

Sưu tập : 

 

29- Chi Neo-uvaria:

B.456- Cây Acuminatissima – Neo-uvaria acuminatissima New

 

Neo-uvaria acuminatissima là loài thực vật có hoa thuộc chi Neo-uvaria, Tông Miliuseae, Phân họ Malmeoideae, họ Na Annonaceae. Loài này được Friedrich Anton Wilhelm Miquel mô tả lần đầu tiên năm 1865 dưới danh pháp Uvaria acuminatissima. Năm 1939, Herbert Kenneth Airy Shaw chuyển nó sang chi Neo-uvaria.

Plants of the World Online và The Plant List hiện nay chỉ coi Neo-uvaria foetida (loài điển hình) như là danh pháp đồng nghĩa của Neo-uvaria acuminatissima.

Loài này có ở Malaysia bán đảo và Borneo.

 

Nguồn : Wikipedia &  Internet

B.455- CÂY VIETNAMENSIS

 

TÌNH YÊU CÂY CỎ  - Page 46 Monoon_vietnamensis-novataxa_2017-N.S._L%25C3%25BD

B.455- CÂY VIETNAMENSIS    

(Không có Thơ)

 

Sưu tập : 

 

B.455- Cây Vietnamensis – Monoon vietnamensis New

 

Monoon vietnamensis là loài thực vật có hoa thuộc chi Monoon, Tông Miliuseae, Phân họ Malmeoideae, họ Na Annonaceae.

Monoon vietnamensis là một loài mới thuộc họ Annonaceae, được mô tả và minh họa ở Núi Dầu, tỉnh Quảng Ngãi, miền Trung Việt Nam. Nó giống về mặt hình thái với M. bornensis và M. anomalum, nhưng khác ở chỗ lớn hơn và hình thuôn dài hơn nhiều so với lá hình trứng hình elip, với 12–14 (16) đôi dây thần kinh và một gốc lá hình khối; cánh hoa hình trứng dài hơn và hẹp hơn, với các lông ngắn rải rác bên ngoài; cánh hoa bên trong dài hơn cánh hoa bên ngoài một chút; và các cuống quả dài hơn nhiều. 

 

Nguồn : Wikipedia &  Internet

B.454- QUẦN ĐẦU KHỈ

 

TÌNH YÊU CÂY CỎ  - Page 46 ID%2002

Enlarge this image Click to see fullsize
TÌNH YÊU CÂY CỎ  - Page 46 ID%2001

Enlarge this image Click to see fullsize
TÌNH YÊU CÂY CỎ  - Page 46 ID%2005

B.454- QUẦN ĐẦU KHỈ     

(Không có Thơ)

 

Sưu tập : 

 

B.454- Quần đầu khỉ, nhọc đen - Monoon simiarum New

 

Quần đầu khỉ, nhọc đen - Monoon simiarum là loài thực vật có hoa thuộc chi Monoon, Tông Miliuseae, Phân họ Malmeoideae, họ Na Annonaceae. Loài này được Joseph Dalton Hooker & Thomas Thomson công bố miêu tả khoa học hợp lệ đầu tiên năm 1855 dưới danh pháp Guatteria simiarum, theo mô tả trước đó của Francis Buchanan-Hamilton. Năm 1862, George Bentham & William Jackson Hooker chuyển nó sang chi Polyalthia. Năm 2012, Bine Xue et al. chuyển nó sang chi Monoon.

 

Nguồn : Wikipedia &  Internet

B.453- CÂY SCLEROPHYLLUM

 

TÌNH YÊU CÂY CỎ  - Page 46 Polyalthia_sclerophylla7MKh

Enlarge this image Click to see fullsize
TÌNH YÊU CÂY CỎ  - Page 46 Polyalthia_sclerophylla16MKh

B.453- CÂY SCLEROPHYLLUM    

(Không có Thơ)

 

Sưu tập : 

 

B.453- Cây Sclerophyllum – Monoon sclerophyllum New

 

Monoon sclerophyllum là loài thực vật có hoa thuộc chi Monoon, Tông Miliuseae, Phân họ Malmeoideae, họ Na Annonaceae.

 

Nguồn : Wikipedia &  Internet

B.452- CÂY PATINATUM

 

B.452- CÂY PATINATUM    

(Không có Thơ)

 

Sưu tập : 

 

B.452- Cây Patinatum – Monoon patinatum New

 

Monoon patinatum là loài thực vật có hoa thuộc chi Monoon, Tông Miliuseae, Phân họ Malmeoideae, họ Na Annonaceae.

 

Nguồn : Wikipedia &  Internet

B.451- CÂY MICHAELII



B.451- CÂY MICHAELII     

(Không có Thơ)

 

Sưu tập : 

 

B.451- Cây Michaelii – Monoon michaelii New

 

Monoon michaelii là loài thực vật có hoa thuộc chi Monoon, Tông Miliuseae, Phân họ Malmeoideae, họ Na Annonaceae.

Mô tả: Thân cây sẫm màu đến đỏ cam. Phiến lá khoảng 8-13 x 3,5-5,5 cm. Vỏ cành chắc và xơ khi tước. Các thùy đài hoa hình tam giác, dài khoảng 1-2 mm. Cánh hoa bên trong lớn hơn bên ngoài. Nhị hoa khoảng 60. Buồng trứng khoảng 20 cái, một lá noãn trên quả thể. Thời gian nảy mầm của hạt 40 đến 122 ngày.

Nơi mọc: Đặc hữu của NEQ, chỉ giới hạn ở khu vực xung quanh dãy Bellenden Ker và Mt Bartle Frere trên lưu vực của các sông Mulgrave, Russell, Bắc và Nam Johnstone. Độ cao từ gần mực nước biển đến 750 m. Thường mọc ở rừng mưa đất thấp nhưng lên đến rìa của Atherton Tableland.

Công dụng: Sản xuất gỗ đa dụng hữu ích. Khối lượng riêng của gỗ 0,62.

 

Nguồn : Wikipedia &  Internet

B.450- HUYỀN DIỆP

 

TÌNH YÊU CÂY CỎ  - Page 45 800px-Polyalthia_longifolia_var_pendula_-_leaves_and_top_of_tree

Enlarge this image Click to see fullsize
TÌNH YÊU CÂY CỎ  - Page 45 800px-Gardenology.org-IMG_8076_qsbg11mar

B.450- HUYỀN DIỆP    

(Không có Thơ)

 

Sưu tập : 

 

B.450- Huyền diệp – Monoon longifolium New

 

Huyền diệp hay hoàng nam (Monoon longifolium) là loài thực vật có hoa thuộc chi Monoon, Tông Miliuseae, Phân họ Malmeoideae, họ Na Annonaceae. Loài này được Pierre Sonnerat miêu tả khoa học đầu tiên năm 1782 dưới danh pháp Uvaria longifolia. Năm 1864, George Henry Kendrick Thwaites chuyển nó sang chi Polyalthia. Năm 2012, Bine Xue et al. chuyển nó sang chi Monoon.

Loài này là bản địa Ấn Độ và Sri Lanka. Nó được du nhập vào làm vườn tại nhiều quốc gia nhiệt đới trên khắp thế giới. Chẳng hạn, nó được trồng rộng khắp tại nhiều nơi ở Jakarta (Indonesia) và quốc đảo Caribe là Trinidad và Tobago. Tại VIệt Nam, nó được du nhập gần đây và những người làm vườn gọi nó là huyền diệp hay hoàng nam.

 

Nguồn : Wikipedia &  Internet

LỜI ĐẦU TÂM SỰ

LỜI ĐẦU TÂM SỰ  Tôi chỉ là một nông dân, quanh năm làm bạn với bùn sâu rơm cỏ, cả đời chỉ quẩn quanh bên lũy tre làng, tai nghễnh ngãng, gia...