15 tháng 6 2021

B.449- CÂY LATERIFLORUM

 

TÌNH YÊU CÂY CỎ  - Page 45 9891605113_2d386e66e8_b
TÌNH YÊU CÂY CỎ  - Page 45 9225ffd5-60ac-7ea5-8cd9-204d0019bf6d

B.449- CÂY LATERIFLORUM    

(Không có Thơ)

 

Sưu tập : 

 

B.449- Cây Lateriflorum – Monoon lateriflorum New

 

Monoon lateriflorum là loài thực vật có hoa điển hình của chi Monoon, Tông Miliuseae, Phân họ Malmeoideae, họ Na Annonaceae.  Loài này được Carl Ludwig Blume mô tả khoa học đầu tiên năm 1825 dưới danh pháp Guatteria lateriflora. Năm 1865, Friedrich Anton Wilhelm Miquel chuyển nó sang chi Monoon. Năm 1874, Wilhelm Sulpiz Kurz chuyển nó sang chi Polyalthia, và nó được đặt tại chi này đến năm 2012, khi Bine Xue et al. phục hồi chi Monoon và chuyển nó sang chi này.

 

Nguồn : Wikipedia &  Internet

B.448- MA TRINH



 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

B.448- MA TRINH     

(Không có Thơ)

 

Sưu tập : 

 

B.448- Ma trinh, Mã trình, nhọc lá dài - Monoon jucundum New

 

Monoon jucundum là loài thực vật có hoa thuộc chi Monoon, Tông Miliuseae, Phân họ Malmeoideae, họ Na Annonaceae.

Tên khoa học: Monoon jucundum B. Xue & R.M.K.Saunders Wong: ANNONACEAE Cây sống lâu năm, cao 10-15 m, tán, hình cầu, phân nhánh nhiều và mọc song song với mặt đất, lá đơn, mọc so le, hình trứng thuôn dài. Ra hoa từng chùm từ 1-4 bông trên các cành già phía trên vết bệnh ở lá, kích thước hoa 3-4 cm., Mùi thơm nhẹ, hoa mềm màu xanh lục. Khi nở rộ, nó chuyển sang màu vàng sẫm. Các cánh hoa được xếp thành hai lớp. Các cánh hoa bên ngoài hẹp hơn và ngắn hơn một chút so với cánh bên trong. Ra hoa vào khoảng tháng 1 - 3 nhưng tác giả thấy ra hoa vào cuối tháng 6. Quả thành từng nhóm 25-40 quả, quả hình bầu dục, da nhẵn, quả màu đỏ, có một hạt. Chi này được tách ra từ chi Polyalthia và kết hợp chi Enicosanthum thành cùng một chi. Ở Thái Lan, hơn 10 loài đã được tìm thấy. Đối với loài này, nó được tìm thấy trong các khu rừng thường xanh ở độ cao 100-500 mét so với mực nước biển ở khu vực Đông và Nam Họ Monoon có nguồn gốc từ hai từ tiếng Hy Lạp monos, có nghĩa là một, và oon, có nghĩa là trứng, có nghĩa là "mỗi lá noãn có một quả trứng." lan rộng ở Thái Lan, Campuchia và Việt Nam.

 

Nguồn : Wikipedia &  Internet

 

 

B.447- CÂY HOOKERIANUM

 




TÌNH YÊU CÂY CỎ  - Page 45 Monoon_hookerianum_7_MKh

B.447- CÂY HOOKERIANUM    

(Không có Thơ)

 

Sưu tập : 

 

B.447- Cây Hookerianum – Monoon hookerianum New

 

Monoon hookerianum là loài thực vật có hoa thuộc chi Monoon, Tông Miliuseae, Phân họ Malmeoideae, họ Na Annonaceae. Loài này được George King mô tả lần đầu tiên năm 1892 dưới danh pháp Polyalthia hookeriana. Năm 2012, Bine Xue et al. chuyển nó sang chi Monoon.

 

Nguồn : Wikipedia &  Internet

14 tháng 6 2021

B.446- CÂY FUSCUM

 



Monoon longifolium

B.446- CÂY FUSCUM    

(Không có Thơ)

 

Sưu tập : 

 

B.446- Cây Fuscum – Monoon fuscum New

 

Monoon fuscum là loài thực vật có hoa thuộc chi Monoon, Tông Miliuseae, Phân họ Malmeoideae, họ Na Annonaceae.

 

Nguồn : Wikipedia &  Internet

B.445- CÂY FRAGRANS

 

TÌNH YÊU CÂY CỎ  - Page 45 83414f6df7b53ec2dd397373f4187779

Enlarge this image Click to see fullsize
TÌNH YÊU CÂY CỎ  - Page 45 Fragrant%20Ashok

B.445- CÂY FRAGRANS    

(Không có Thơ)

 

Sưu tập : 

 

B.445- Cây Fragrans – Monoon fragrans New

 

Monoon fragrans là loài thực vật có hoa thuộc chi Monoon, Tông Miliuseae, Phân họ Malmeoideae, họ Na Annonaceae.

 

Nguồn : Wikipedia &  Internet

B.444- CÂY COFFEOIDES

 

TÌNH YÊU CÂY CỎ  - Page 45 1b67540419c80c52cd691dddf5488dc6

Enlarge this image Click to see fullsize
TÌNH YÊU CÂY CỎ  - Page 45 7d599927f9067478bdf1e9fc73cbbc2d

B.444- CÂY COFFEOIDES    

(Không có Thơ)

 

Sưu tập : 

 

B.444- Cây Coffeoides – Monoon coffeoides New

 

Monoon coffeoides là loài thực vật có hoa thuộc chi Monoon, Tông Miliuseae, Phân họ Malmeoideae, họ Na Annonaceae.

 

Nguồn : Wikipedia &  Internet

B.443- CÂY BORNEENSE

 

TÌNH YÊU CÂY CỎ  - Page 45 49853822231_b114e12786_b

Enlarge this image Click to see fullsize
TÌNH YÊU CÂY CỎ  - Page 45 49853823126_1d11c0292c_b

B.443- CÂY BORNEENSE    

(Không có Thơ)

 

Sưu tập : 

 

B.443- Cây Borneense – Monoon borneense New

 

Monoon borneense là loài thực vật có hoa thuộc chi Monoon, Tông Miliuseae, Phân họ Malmeoideae, họ Na Annonaceae.

Loài này được George King mô tả lần đầu tiên năm 1892 dưới danh pháp Polyalthia macropoda, nhưng danh pháp này là bất hợp lệ do nó là đồng danh muộn của Polyalthia macropoda (Miq.) F.Muell., 1877. Năm 1996, Hiroshi Okada thiết lập danh pháp Cleistopetalum borneense. Năm 2012, Bine Xue et al. chuyển nó sang chi Monoon.

Năm 2007, Ian Mark Turner thiết lập danh pháp Polyalthia sinclairiana thay thế cho Polyalthia macropoda King, 1892, sau này được coi là đồng nghĩa của M. borneense

 

Nguồn : Wikipedia &  Internet

LỜI ĐẦU TÂM SỰ

LỜI ĐẦU TÂM SỰ  Tôi chỉ là một nông dân, quanh năm làm bạn với bùn sâu rơm cỏ, cả đời chỉ quẩn quanh bên lũy tre làng, tai nghễnh ngãng, gia...