10 tháng 6 2021

B.404- MẠI LIỄU CHANTABURIANA

 

TÌNH YÊU CÂY CỎ  - Page 41 Leaf-and-flower-of-Miliusa-chantaburiana-A-abaxial-lower-leaf-surface-B-adaxial_Q320

B.404- MẠI LIỄU CHANTABURIANA   

(Không có Thơ)

 

Sưu tập : 

 

B.404- Mại liễu Chantaburiana  – Miliusa chantaburiana New

 

Miliusa chantaburiana là loài thực vật có hoa thuộc chi Miliusa, Tông Miliuseae, Phân họ Malmeoideae, họ Na Annonaceae. Nó thuộc về một nhánh có hoa hình trại và các cánh hoa bên trong thường được áp sát chặt chẽ từ gốc đến nhiều hơn hoặc ít hơn điểm giữa ở bao. Loài mới này rất đáng chú ý khi sở hữu đỉnh tái phát mạnh mẽ của các cánh hoa bên trong ở đầu bao và về cơ bản có thể được phân biệt với các loài gần nhất về mặt hình thái, M. pumila Chaowasku và M. filipes Ridl., Cả hai đều đến từ Bán đảo Thái Lan, bởi số lượng nhị hoa nhiều hơn và các lá noãn trên mỗi hoa và các đầu nhụy hình móng ngựa.

 

Nguồn : Wikipedia &  Internet

B.403- MẠI LIỄU HOA CHUÔNG

 

TÌNH YÊU CÂY CỎ  - Page 41 41129676711_f5302603f9_b

B.403- MẠI LIỄU HOA CHUÔNG    

(Không có Thơ)

 

Sưu tập : 

 

B.403- Mại liễu hoa chuông - Miliusa campanulata New

 

Miliusa campanulata là loài thực vật có hoa thuộc chi Miliusa, Tông Miliuseae, Phân họ Malmeoideae, họ Na Annonaceae.

 

Nguồn : Wikipedia &  Internet

B.402- THẠCH MÂM XÔI

 

TÌNH YÊU CÂY CỎ  - Page 41 2229784
TÌNH YÊU CÂY CỎ  - Page 41 5169500186_e759247692
TÌNH YÊU CÂY CỎ  - Page 41 5168900205_3c9349c7be
B.402- THẠCH MÂM XÔI 

 

Sưu tập : 

 

B.402- Thạch mâm xôi – Miliusa brahei New

 

Miliusa brahei là loài thực vật có hoa thuộc chi Miliusa, Tông Miliuseae, Phân họ Malmeoideae, họ Na Annonaceae. Loài này được (F. Muell.) Jessup mô tả khoa học đầu tiên năm 1986.

Phiến lá khoảng 4-12 x 1,5-4 cm. Cuống lá ngắn. Các chấm dầu có thể nhìn thấy bằng thấu kính. Chồi và chồi non được bao phủ bởi những sợi lông giả màu nâu nhạt. Hạt sồi ở cành và vỏ cành. Vỏ chết xếp thành lớp. Vỏ sống chắc và xơ khi tước. Các đài hoa và các cánh hoa bên ngoài tương tự nhau. Cánh hoa trong 13-15 x 6-8 mm. Nhị khoảng 36. Quả thể lá noãn hình elip hoặc hình cầu. Các lá mầm hình trứng rộng đến hình elip, 15-17 x 10-15 mm, cuống lá rất ngắn. Thời gian nảy mầm của hạt 19 đến 34 ngày.

 

Nguồn : Wikipedia &  Internet

B.401- MẠI LIỄU BALANSAE

 

TÌNH YÊU CÂY CỎ  - Page 40 5807174926_c5ced589dd_c

B.401- MẠI LIỄU BALANSAE    

(Không có Thơ)

 

Sưu tập : 

 

26- Chi Miliusa :

B.401- Mại liễu balansa - Miliusa balansae New (đ/d: M. sinensis) (Mại liễu balansa, song môi, song môi tàu.

 

Miliusa balansae là loài thực vật có hoa thuộc chi Miliusa, Tông Miliuseae, Phân họ Malmeoideae, họ Na Annonaceae.

Mô tả: Mùa hoa quả: II-IV; 4-10

Nơi mọc: Hải Dương (Chí Linh), Vĩnh Phúc, Hoà Bình. Cây mọc tự nhiên dưới tán rừng nguyên sinh, ở độ cao 200-500 m.

Công dụng: Đau lưng do thận hư, thống kinh, phong thấp đau xương (Rễ, thân).

 

Nguồn : Wikipedia &  Internet

B.400- THIỀU NHỤY NHẴN

 



TÌNH YÊU CÂY CỎ  - Page 40 4

Enlarge this image Click to see fullsize
TÌNH YÊU CÂY CỎ  - Page 40 Meiogyne_virgata

B.400- THIỀU NHỤY NHẴN  

(Không có Thơ)  

 

Sưu tập : 

 

B.400- Thiều nhụy nhẵn – Meiogyne virgata New  

 

Thiều nhụy nhẵn Meiogyne virgata là loài thực vật có hoa thuộc chi Meiogyne, Tông Miliuseae, Phân họ Malmeoideae, họ Na Annonaceae.

Loài này được Carl Ludwig Blume mô tả khoa học đầu tiên năm 1825 dưới danh pháp Unona virgata. Năm 1865 Friedrich Anton Wilhelm Miquel chuyển nó sang chi Meiogyne.

Phân bố : Borneo, Java, Malaysia bán đảo, Philippines, Thái Lan, Việt Nam.

 

Nguồn : Wikipedia &  Internet

B.399- CÂY PUNCTULATA

 
TÌNH YÊU CÂY CỎ  - Page 40 Large-0f954b3c-bf61-4854-8a14-c60a98627a90


TÌNH YÊU CÂY CỎ  - Page 40 Large-ba365100-7481-4df4-b0f3-ae1de211a096

B.399- CÂY PUNCTULATA   

(Không có Thơ)

 

Sưu tập : 

 

B.399- Cây Punctulata – Meiogyne punctulata New   (đ/d: Meiogyne tiebaghiensis)

 

Meiogyne punctulata là loài thực vật có hoa thuộc chi Meiogyne, Tông Miliuseae, Phân họ Malmeoideae, họ Na Annonaceae. Loài này được Henri Ernest Baillon mô tả khoa học đầu tiên năm 1871 dưới danh pháp Melodorum punctulatum. Năm 1919, Elmer Drew Merrill chuyển nó sang chi Fissistigma.

Năm 1931, Albert Ulrich Däniker mô tả loài Unona tiebaghiensis. Năm 1996, E.C.H.van Heusden chuyển nó sang chi Meiogyne.

Năm 2017, rà soát của Ian Mark Turner & Timothy Michael Arthur Utteridge cho thấy chúng là đồng loài và thuộc về chi Meiogyne chứ không phải thuộc chi Fissistigma. Do danh pháp Melodorum punctulatum có độ ưu tiên cao nhất nên loài được đổi danh pháp thành Meiogyne punctulata.

 

Nguồn : Wikipedia &  Internet

B.398- CÂY PANNOSA



TÌNH YÊU CÂY CỎ  - Page 40 9f9239a05beafc3a90877ea0ed6f63c4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

B.398- CÂY PANNOSA   

(Không có Thơ)

 

Sưu tập : 

 

B.398- Cây Pannosa – Meiogyne pannosa New  

 

Meiogyne pannosa là loài thực vật có hoa thuộc chi Meiogyne, Tông Miliuseae, Phân họ Malmeoideae, họ Na Annonaceae. Loài này được (Dalzell) J. Sinclair mô tả khoa học đầu tiên năm 1951.

 

Nguồn : Wikipedia &  Internet

LỜI ĐẦU TÂM SỰ

LỜI ĐẦU TÂM SỰ  Tôi chỉ là một nông dân, quanh năm làm bạn với bùn sâu rơm cỏ, cả đời chỉ quẩn quanh bên lũy tre làng, tai nghễnh ngãng, gia...