10 tháng 6 2021

B.393- NHỌC MODESTUM

 TÌNH YÊU CÂY CỎ  - Page 40 800px-Goniothalamus_meeboldii_flower

B.393- NHỌC MODESTUM

 

(Không có Thơ)

 

Sưu tập : 

 

B.393- Nhọc Modestum - Marsypopetalum modestum

 

Marsypopetalum modestum là loài thực vật có hoa thuộc chi Marsypopetalum, Tông Miliuseae, Phân họ Malmeoideae, họ Na Annonaceae.

 

Nguồn : Wikipedia &  Internet

B.392- NHỌC DUYÊN HẢI

 

TÌNH YÊU CÂY CỎ  - Page 40 Polyalthia-littoralis-380x760

B.392- NHỌC DUYÊN HẢI    

(Không có Thơ)

 

Sưu tập : 

 

24- Chi Marsypopetalum:

B.392- Nhọc duyên hải - Marsypopetalum littorale New  

 

Nhọc duyên hải hay quần đầu duyên hải - Marsypopetalum littorale là loài thực vật có hoa thuộc chi Marsypopetalum, Tông Miliuseae, Phân họ Malmeoideae, họ Na Annonaceae. Loài này được Carl Ludwig Blume miêu tả khoa học đầu tiên năm 1830 dưới danh pháp Guatteria littoralis. Năm 1899, Jacob Gijsbert Boerlage chuyển nó sang chi Polyalthia.

Năm 2011, Xue et al. chuyển nó sang chi Marsypopetalum.

Nơi mọc: Loài này phân bố trong khu vực từ đảo Hải Nam qua Việt Nam, Thái Lan tới Indonesia, về phía tây Malesia.

 

Nguồn : Wikipedia &  Internet

B.391- CÂY RUMPHII

 


B.391- CÂY RUMPHII   

(Không có Thơ)

 

Sưu tập : 

 

B.391- Cây Rumphii – Huberantha rumphii New  

 

Huberantha rumphii là loài thực vật có hoa thuộc chi Huberantha, Tông Miliuseae, Phân họ Malmeoideae, họ Na Annonaceae. Loài này được August Wilhelm Eduard Theodor Henschel công bố miêu tả khoa học đầu tiên năm 1833 dưới danh pháp Guatteria rumphii theo mô tả trước đó của Carl Ludwig Blume. Năm 1923 Elmer Drew Merrill chuyển nó sang chi Polyalthia. Năm 2015, Tanawat Chaowasku et al. chuyển nó sang chi Huberantha

 

Nguồn : Wikipedia &  Internet

08 tháng 6 2021

B.390- QUẦN ĐẦU PALAWANENSIS

 

TÌNH YÊU CÂY CỎ  - Page 39 Goniothalamus-palawanensis-sp-nov-A-Habit-mature-individual-with-flowers-B-Branch

A cá thể trưởng thành có hoa; B & C Cành có lá ;D, E Hoa; F Lá đài (có mặt trụ); G Hoa rất trưởng thành với hai cánh ngoài và một cánh trong bị cắt bỏ, chỉ nhị và nhụy; H Bộ phận bao hoa (mặt ngoài; từ trái sang phải: đài hoa, cánh hoa trong, cánh hoa ngoài) I Bộ phận bao hoa (trục chính; từ trái sang phải: đài hoa, cánh trong, cánh ngoài).

B.390- QUẦN ĐẦU PALAWANENSIS    

(Không có Thơ)

 

Sưu tập : 

 

B.390- Quần đầu Palawanensis – Huberantha palawanensis New  

 

Huberantha palawanensis là loài thực vật có hoa thuộc chi Huberantha, Tông Miliuseae, Phân họ Malmeoideae, họ Na Annonaceae. Loài này được Elmer Drew Merrill miêu tả khoa học đầu tiên năm 1915 dưới danh pháp Polyalthia palawanensis. Năm 2016, Ian Mark Turner chuyển nó sang chi Huberantha.

Nơi mọc: Nó là loài đặc hữu Philippines.

 

Nguồn : Wikipedia &  Internet

B.389- QUẦN ĐẦU JENKINS

TÌNH YÊU CÂY CỎ  - Page 39 33791480156_97b99aa50a_b

B.389- QUẦN ĐẦU JENKINS    

(Không có Thơ)

 

Sưu tập : 

 

B.389- Quần đầu jenkins – Huberantha jenkinsii New  

 

Quần đầu jenkins - Huberantha jenkensii là loài thực vật có hoa thuộc chi Huberantha, Tông Miliuseae, Phân họ Malmeoideae, họ Na Annonaceae. Loài này được Joseph Dalton Hooker & Thomas Thomson miêu tả khoa học đầu tiên năm 1855 dưới danh pháp Guatteria jenkinsii. Năm 1872 các tác giả chuyển nó sang chi Polyalthia. Năm 2015, Tanawat Chaowasku et al. chuyển nó sang chi Huberantha

 

Nguồn : Wikipedia &  Internet

B.388- NHỌC

 

TÌNH YÊU CÂY CỎ  - Page 39 1200px-Ripe_fruits_of_%28Polyalthia_cerasoides%29_jungle_berries_at_Kambalakonda

Enlarge this image Click to see fullsize
TÌNH YÊU CÂY CỎ  - Page 39 60f04030fd6af9daa05e44bb850f15ae

B.388- NHỌC    

(Không có Thơ)

 

Sưu tập : 

 

23- Chi Huberantha:

B.388- Nhọc – Huberantha cerasoides New  

 

Nhọc, hay còn gọi là cây nóc, ran, quần đầu quả tròn, đuôi trâu: Huberantha cerasoides là loài thực vật có hoa thuộc chi Huberantha, Tông Miliuseae, Phân họ Malmeoideae, họ Na Annonaceae. Loài này được William Roxburgh miêu tả khoa học đầu tiên năm 1795 dưới danh pháp Uvaria cerasoides. Năm 1869 Richard Henry Beddome xếp nó trong chi Polyalthia. Năm 2012, Tanawat Chaowasku và ctv. tách một phần của chi Polyalthia để thành lập chi Hubera và chuyển nó sang chi này. Tuy nhiên, năm 2015 nhóm tác giả đã đổi tên chi thành Huberantha, do Hubera là đồng âm muộn của Huberia DC., 1828 (họ Melastomataceae) nên nó là đồng âm muộn bất hợp lệ (nom. illeg. hom.). Vì thế, danh pháp chính thức hiện nay của loài này là Huberantha cerasoides.

Nơi mọc: Loài này phân bố trong khu vực từ đảo Hải Nam qua Đông Dương tới Ấn Độ và Sri Lanka

 

Nguồn : Wikipedia &  Internet

B.387- CÂY VERRUCIPES

 Desmopsis verrucipes [Chatrou, G.E.Schatz & N.Zamora ]

B.387- CÂY VERRUCIPES   

(Không có Thơ)

 

Sưu tập : 

 

B.387- Cây Verrucipes – Desmopsis verrucipes New  

 

Desmopsis verrucipes là loài thực vật có hoa thuộc chi Desmopsis, Tông Miliuseae, Phân họ Malmeoideae, họ Na Annonaceae.  Loài này được Chatrou, G.E.Schatz & N.Zamora mô tả khoa học đầu tiên năm 2006.

 

Nguồn : Wikipedia &  Internet

LỜI ĐẦU TÂM SỰ

LỜI ĐẦU TÂM SỰ  Tôi chỉ là một nông dân, quanh năm làm bạn với bùn sâu rơm cỏ, cả đời chỉ quẩn quanh bên lũy tre làng, tai nghễnh ngãng, gia...