08 tháng 6 2021

B.383- CÂY OERSTEDII

 



B.383- CÂY OERSTEDII   

(Không có Thơ)

 

Sưu tập : 

 

B.383- Cây Oerstedii – Desmopsis oerstedii New  

 

Desmopsis oerstedii là loài thực vật có hoa thuộc chi Desmopsis, Tông Miliuseae, Phân họ Malmeoideae, họ Na Annonaceae. Loài này được Saff. mô tả khoa học đầu tiên năm 1916.

 

Nguồn : Wikipedia &  Internet

B.382- CÂY MICROCARPA

 




 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

B.382- CÂY MICROCARPA   

(Không có Thơ)

 

Sưu tập : 

 

B.382- Cây Microcarpa – Desmopsis microcarpa New  

 

Desmopsis microcarpa là loài thực vật có hoa thuộc chi Desmopsis, Tông Miliuseae, Phân họ Malmeoideae, họ Na Annonaceae. Loài này được R.E.Fr. mô tả khoa học đầu tiên năm 1930.

 

Nguồn : Wikipedia &  Internet

B.381- CÂY MAXONII

 


B.381- CÂY MAXONII   

(Không có Thơ)

 

Sưu tập : 

 

B.381- Cây Maxonii – Desmopsis maxonii New  

 

Desmopsis maxonii là loài thực vật có hoa thuộc chi Desmopsis, Tông Miliuseae, Phân họ Malmeoideae, họ Na Annonaceae. Loài này được Saff. mô tả khoa học đầu tiên năm 1916.

 

Nguồn : Wikipedia &  Internet

07 tháng 6 2021

B.380- CÂY HETEROPETALA

 


B.380- CÂY HETEROPETALA
(Không có Thơ)

Sưu tập :

B.380- CâyHeteropetala – Desmopsis heteropetala New

Desmopsis heteropetala là loài thực vật có hoa thuộc chi Desmopsis, Tông Miliuseae, Phân họ Malmeoideae, họ Na Annonaceae. Loài này được R.E.Fr. mô tả khoa học đầu tiên năm 1931.

Nguồn : Wikipedia & Internet

B.379- CÂY BIBRACTEATA

 



B.379- CÂY BIBRACTEATA
(Không có Thơ)

Sưu tập :

22- Chi Desmopsis:
B.379- CâyBibracteata – Desmopsis bibracteata New

Desmopsis bibracteata là loài thực vật có hoa thuộc chi Desmopsis, Tông Miliuseae, Phân họ Malmeoideae, họ Na Annonaceae. Loài này được (B.L.Rob.) Saff. mô tả khoa học đầu tiên năm 1916
Mô tả: Cây bụi cao 1 đến 5 m. Thân cây phân nhánh thấp. Vỏ ngoài màu đen. Đầu cành có lông tơ. Các lá đơn giản và mọc xen kẽ, 5-14 x 2-6 cm, hình elip, có đỉnh nhọn, toàn bộ đến mép lượn sóng và gốc tròn hoặc hình khuyên. Cuống lá dài 0,3-0,6 cm. Cụm hoa có cuống dài mọc ở nách lá bắc. Hoa xanh. Quả thành nhóm 5-7 quả đơn tính, dài 1-1,5 cm, màu xanh lục, hình trụ, khi chín chuyển sang màu đỏ hoặc đen.
Nơi mọc: Loài mọc ở độ cao thấp và trung bình, trong các khu rừng ẩm ướt hoặc rất ẩm ướt. Ở Panama, nó được tìm thấy ở các tỉnh Bocas del Toro, Chiriquí và Los Santos. Nó ra hoa và kết trái quanh năm, chủ yếu từ tháng Năm đến tháng Bảy.

Nguồn : Wikipedia & Internet

B.378- THÂU LĨNH ZEYLANICA

 


B.378- THÂU LĨNH ZEYLANICA
(Không có Thơ)

Sưu tập :

B.378- Thâu lĩnh Zeylanica – Alphonsea zeylanica New

Alphonsea zeylanica là loài thực vật có hoa thuộc chi Thâu lĩnh Alphonsea, Tông Miliuseae, Phân họ Malmeoideae, họ Na Annonaceae. Loài này được Hook.f. & Thomson mô tả khoa học đầu tiên năm 1855.

Nguồn : Wikipedia & Internet

B.377- THÂU LĨNH VENTRICOSA

 



B.377- THÂU LĨNH VENTRICOSA
(Không có Thơ)

Sưu tập :

B.377- Thâu lĩnh VentricosaAlphonsea ventricosa New

Alphonsea ventricosa là loài thực vật có hoa thuộc chi Thâu lĩnh Alphonsea, Tông Miliuseae, Phân họ Malmeoideae, họ Na Annonaceae a. Loài này được (Roxb.) Hook.f. & Thomson mô tả khoa học đầu tiên năm 1855.

Nguồn : Wikipedia & Internet

LỜI ĐẦU TÂM SỰ

LỜI ĐẦU TÂM SỰ  Tôi chỉ là một nông dân, quanh năm làm bạn với bùn sâu rơm cỏ, cả đời chỉ quẩn quanh bên lũy tre làng, tai nghễnh ngãng, gia...