07 tháng 6 2021

B.379- CÂY BIBRACTEATA

 



B.379- CÂY BIBRACTEATA
(Không có Thơ)

Sưu tập :

22- Chi Desmopsis:
B.379- CâyBibracteata – Desmopsis bibracteata New

Desmopsis bibracteata là loài thực vật có hoa thuộc chi Desmopsis, Tông Miliuseae, Phân họ Malmeoideae, họ Na Annonaceae. Loài này được (B.L.Rob.) Saff. mô tả khoa học đầu tiên năm 1916
Mô tả: Cây bụi cao 1 đến 5 m. Thân cây phân nhánh thấp. Vỏ ngoài màu đen. Đầu cành có lông tơ. Các lá đơn giản và mọc xen kẽ, 5-14 x 2-6 cm, hình elip, có đỉnh nhọn, toàn bộ đến mép lượn sóng và gốc tròn hoặc hình khuyên. Cuống lá dài 0,3-0,6 cm. Cụm hoa có cuống dài mọc ở nách lá bắc. Hoa xanh. Quả thành nhóm 5-7 quả đơn tính, dài 1-1,5 cm, màu xanh lục, hình trụ, khi chín chuyển sang màu đỏ hoặc đen.
Nơi mọc: Loài mọc ở độ cao thấp và trung bình, trong các khu rừng ẩm ướt hoặc rất ẩm ướt. Ở Panama, nó được tìm thấy ở các tỉnh Bocas del Toro, Chiriquí và Los Santos. Nó ra hoa và kết trái quanh năm, chủ yếu từ tháng Năm đến tháng Bảy.

Nguồn : Wikipedia & Internet

B.378- THÂU LĨNH ZEYLANICA

 


B.378- THÂU LĨNH ZEYLANICA
(Không có Thơ)

Sưu tập :

B.378- Thâu lĩnh Zeylanica – Alphonsea zeylanica New

Alphonsea zeylanica là loài thực vật có hoa thuộc chi Thâu lĩnh Alphonsea, Tông Miliuseae, Phân họ Malmeoideae, họ Na Annonaceae. Loài này được Hook.f. & Thomson mô tả khoa học đầu tiên năm 1855.

Nguồn : Wikipedia & Internet

B.377- THÂU LĨNH VENTRICOSA

 



B.377- THÂU LĨNH VENTRICOSA
(Không có Thơ)

Sưu tập :

B.377- Thâu lĩnh VentricosaAlphonsea ventricosa New

Alphonsea ventricosa là loài thực vật có hoa thuộc chi Thâu lĩnh Alphonsea, Tông Miliuseae, Phân họ Malmeoideae, họ Na Annonaceae a. Loài này được (Roxb.) Hook.f. & Thomson mô tả khoa học đầu tiên năm 1855.

Nguồn : Wikipedia & Internet

B.376- THÂU LĨNH VẢY

 



B.376- THÂU LĨNH VẢY
(Không có Thơ)

Sưu tập :

B.376- Thâu lĩnh vảyAlphonsea squamosa New

Alphonsea squamosa là một loài thực vật thuộc chi Thâu lĩnh, họ Na. Sinh sống ở độ cao 1.500-2.300 m tại Trung Quốc (các tỉnh Vân Nam, Quảng Tây) và Việt Nam. Thường gặp trong các khe núi.

Nguồn : Wikipedia & Internet

B.375- THÂU LĨNH SCLEROCARPA

 



B.375- THÂU LĨNH SCLEROCARPA
(Không có Thơ)

Sưu tập :

B.375- Thâu lĩnh SclerocarpaAlphonsea sclerocarpa New

Alphonsea sclerocarpa là loài thực vật có hoa thuộc chi Thâu lĩnh Alphonsea, Tông Miliuseae, Phân họ Malmeoideae, họ Na Annonaceae. Loài này được Thwaites mô tả khoa học đầu tiên năm 1858.

Nguồn : Wikipedia & Internet

B.374- AN PHONG NHIỀU TRÁI

 


B.374- AN PHONG NHIỀU TRÁI
(Không có Thơ)

Sưu tập :

B.374- An phong nhiều trái – Alphonsea philastreana New

Alphonsea philastreana là loài thực vật có hoa thuộc chi Thâu lĩnh Alphonsea, Tông Miliuseae, Phân họ Malmeoideae, họ Na Annonaceae. Loài này được (Pierre) Pierre ex Finet & Gagnep. mô tả khoa học đầu tiên năm 1906.

Nguồn : Wikipedia & Internet

B.373- THÂU LĨNH, ĐẰNG XUÂN

 



B.373- THÂU LĨNH, ĐẰNG XUÂN
(Không có Thơ)

Sưu tập :

B.373- Thâu lĩnh, đằng xuânAlphonsea monogyna New

Alphonsea monogyna là loài thực vật có hoa thuộc chi Thâu lĩnh Alphonsea, Tông Miliuseae, Phân họ Malmeoideae, họ Na Annonaceae. Đây là loài đặc hữu của Trung Quốc. Rừng thường xanh ở độ cao 400–1200 m tại Tuyên Quang, Yên Bái, Nghệ An, Quảng Tây, Hải Nam, nam Vân Nam.

Nguồn : Wikipedia & Internet

LỜI ĐẦU TÂM SỰ

LỜI ĐẦU TÂM SỰ  Tôi chỉ là một nông dân, quanh năm làm bạn với bùn sâu rơm cỏ, cả đời chỉ quẩn quanh bên lũy tre làng, tai nghễnh ngãng, gia...