06 tháng 6 2021

B.369- THÂU LĨNH KINABALUENSIS

 



B.369- THÂU LĨNH KINABALUENSIS
(Không có Thơ)

Sưu tập :

B.369- Thâu lĩnhKinabaluensis – Alphonsea kinabaluensis New

Alphonsea kinabaluensis là loài thực vật có hoa thuộc chi Thâu lĩnh Alphonsea, Tông Miliuseae, Phân họ Malmeoideae, họ Na Annonaceae. Loài này được J.Sinclair mô tả khoa học đầu tiên năm 1951.

Nguồn : Wikipedia & Internet

B.368- THÂU LĨNH NHẬT BẢN

 


.
B.368- THÂU LĨNH NHẬT BẢN
(Không có Thơ)

Sưu tập :

B.368- Thâu lĩnhNhật Bản – Alphonsea javanica New

Alphonsea javanica là loài thực vật có hoa thuộc chi Thâu lĩnh Alphonsea, Tông Miliuseae, Phân họ Malmeoideae, họ Na Annonaceae. Loài này được Scheff. mô tả khoa học đầu tiên năm 1870.

Nguồn : Wikipedia & Internet

B.367- THÂU LĨNH HORTENSIS

 



B.367- THÂU LĨNH HORTENSIS
(Không có Thơ)

Sưu tập :

B.367- Thâu lĩnhHortensis – Alphonsea hortensis New

Alphonsea hortensis là loài thực vật có hoa thuộc chi Thâu lĩnh Alphonsea, Tông Miliuseae, Phân họ Malmeoideae, họ Na Annonaceae. Loài này được H.Huber mô tả khoa học đầu tiên năm 1985.

Nguồn : Wikipedia & Internet

B.366- THÂU LĨNH HẢI NAM

 






B.366- THÂU LĨNH HẢI NAM
(Không có Thơ)

Sưu tập :

B.366- Thâu lĩnh Hải Nam - Alphonsea hainanensis New

Thâu lĩnh Hải Nam Alphonsea hainanensis là loài thực vật có hoa thuộc chi Thâu lĩnh Alphonsea, Tông Miliuseae, Phân họ Malmeoideae, họ Na Annonaceae. Đây là loài đặc hữu của Trung Quốc.
Sinh sống trong rừng thường xanh lá rộng ở độ cao 400–700 m tại Bắc Trung Bộ Việt Nam, Hải Nam, Quảng Tây, Vân Nam.

Nguồn : Wikipedia & Internet

B.365- THÂU LĨNH GAUDICHAUDIANA

 



B.365- THÂU LĨNH GAUDICHAUDIANA
(Không có Thơ)

Sưu tập :

B.365- Thâu lĩnhGaudichaudiana – Alphonsea gaudichaudiana New

Alphonsea gaudichaudiana là loài thực vật có hoa thuộc chi Thâu lĩnh Alphonsea, Tông Miliuseae, Phân họ Malmeoideae, họ Na Annonaceae. Loài này được (Baill.) Finet & Gagnep. mô tả khoa học đầu tiên năm 1906
Cây nhỡ có nhánh yếu, có lông sát rồi nhẵn, màu xám tro. Lá có phiến bầu dục thon, dài 6 - 8cm, không lông; gân bên 9 - 12 đôi; cuống lá 7 - 9mm.
Hoa ở ngoài nách lá, có lông vàng; cánh hoa hình tam giác, bằng nhau; nhị 6; lá noãn 2 - 3, vòi ngắn, có lông; noãn 7 - 8
Phân bố ở Quảng Nam (Bà Nà), Khánh Hòa (Nha Trang) và Ninh Thuận (Phan Rang).
Quả chín màu đỏ ăn được.
Gỗ tốt, lâu mục, không bị mối mọt, dùng làm cọc rào.

Nguồn : Wikipedia & Internet

B.364- THÂU LĨNH ELLIPTICA

 
B.364- THÂU LĨNH ELLIPTICA
(Không có Thơ)

Sưu tập :

B.364- Thâu lĩnh Elliptica – Alphonsea elliptica New

Alphonsea elliptica là loài thực vật có hoa thuộc chi Thâu lĩnh Alphonsea, Tông Miliuseae, Phân họ Malmeoideae, họ Na Annonaceae. Loàinày được Hook.f. & Thomson mô tả khoa học đầu tiên năm 1855.

Nguồn : Wikipedia & Interne

B.363- THÂU LĨNH SẦN

 



B.363- THÂU LĨNH SẦN
(Không có Thơ)

Sưu tập :

7- Tông Miliuseae:
21- Chi Alphonsea:
B.363- Thâu lĩnh sần - Alphonsea boniana New

Thâu lĩnh sần - Alphonsea boniana là loài thực vật có hoa thuộc chi Thâu lĩnh Alphonsea, Tông Miliuseae, Phân họ Malmeoideae, họ Na Annonaceae. Loài này sinh sống ở tại các khu rừng ở độ cao 300–700 m tại Trung Quốc (đông nam tỉnh Vân Nam), Việt Nam, Thái Lan.

Nguồn : Wikipedia & Internet

LỜI ĐẦU TÂM SỰ

LỜI ĐẦU TÂM SỰ  Tôi chỉ là một nông dân, quanh năm làm bạn với bùn sâu rơm cỏ, cả đời chỉ quẩn quanh bên lũy tre làng, tai nghễnh ngãng, gia...