30 tháng 5 2021

B.313- CÂY CALOPHYLLUM

 



B.313- CÂY CALOPHYLLUM
(Không có Thơ)

Sưu tập :

4- Chi Piptostigma:
B.313- CâyCalophyllum – Piptostigma calophyllum New

Piptostigma calophyllum là loài thực vật có hoa thuộc chi Piptostigma, Tông Piptostigmateae, Phân họ Malmeoideae, họ Na Annonaceae. Loài này có ở Cameroon và Gabon. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng ẩm vùng đất thấp nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới. Chúng hiện đang bị đe dọa vì mất môi trường sống@ Piptostigma fasciculatum là loài thực vật có hoa thuộc chi Piptostigma, Tông Piptostigmateae, Phân họ Malmeoideae, họ Na Annonaceae. Loài này được (De Wild.) Boutique miêu tả khoa học đầu tiên năm 1959.

Nguồn : Wikipedia & Internet

B.312- CÂY ALBA

 



B.312- CÂY ALBA
(Không có Thơ)

Sưu tập :

3- Chi Mwasumbia:
B.312- Cây Alba –Mwasumbia alba New

Mwasumbia alba là loài thực vật có hoa thuộc chi đơn loài Mwasumbia, Tông Piptostigmateae, Phân họ Malmeoideae, họ Na Annonaceae.

Nguồn : Wikipedia & Internet

B.311- CÂY SUAVEOLENS

 



B.311- CÂY SUAVEOLENS
(Không có Thơ)

Sưu tập :

2- Chi Greenwayodendron:
B.311- Cây SuaveolensGreenwayodendron suaveolensNew

Greenwayodendron suaveolens là loài thực vật có hoa thuộc chi Greenwayodendron, Tông Piptostigmateae, Phân họ Malmeoideae, họ Na Annonaceae. Loài này được (Engl. & Diels) Verdc. mô tả khoa học đầu tiên năm 1969.

Nguồn : Wikipedia & Internet

29 tháng 5 2021

B.310- CÂY POLYCARPA

 



Mặt trên lá
B.310- CÂY POLYCARPA
(Không có Thơ)

Sưu tập :

B.310- Cây PolycarpaAnnickia polycarpaNew

Annickia polycarpa là loài thực vật có hoa thuộc chi Annickia, Tông Piptostigmateae, Phân họ Malmeoideae, họ Na Annonaceae. Loài này được (DC.) Setten & Maas mô tả khoa học đầu tiên năm 1990.
Cây gỗ nhỏ đến trung bình cao đến 20 m; thân trụ thẳng đường kính tới 40 cm, không có bạnh; vỏ nhẵn đến hơi nhám hoặc nứt nẻ, màu xanh lục đến hơi đen, vỏ bên trong có xơ, màu vàng tươi; cành cây sáng bóng, màu nâu nhạt.
Lá mọc xen kẽ, phiến hẹp hình elip đến hình trứng.
Hoa đơn độc trên chồi non, lưỡng tính, đều, 3 nhị; 5–55 quả, hình elip, khi chín có màu đỏ đến hơi đen, trên cuống màu đỏ dài đến 6 cm, 1 hạt.

Nguồn : Wikipedia & Internet

B.309- CÂY PILOSA

 



B.309- CÂY PILOSA
(Không có Thơ)

Sưu tập :

B.309- Cây Pilosa – Annickia pilosaNew

Annickia pilosa là loài thực vật có hoa thuộc chi Annickia, Tông Piptostigmateae, Phân họ Malmeoideae, họ Na Annonaceae. Loài này được (Exell) Setten & Maas mô tả khoa học đầu tiên năm 1990.

Nguồn : Wikipedia & Internet

B.308- CÂY LETESTUI

 



B.308- CÂY LETESTUI
(Không có Thơ)

Sưu tập :

B.308- Cây Letestui – Annickia letestuiNew

Annickia letestui là loài thực vật có hoa thuộc chi Annickia, Tông Piptostigmateae, Phân họ Malmeoideae, họ Na Annonaceae. Loài này được (Le Thomas) Setten & Maas mô tả khoa học đầu tiên năm 1990.
Cây cao từ 2-8 m; chồi non, cuống lá màu gỉ sắt; cành già màu nâu xám đến gần như đen, có vân, phiến lá hình elip hẹp, phía dưới màu nâu đỏ; mặt trên lá màu nâu, bóng. Hoa: lá đài hình tam giác, bên ngoài có lông màu đỏ, hình đài hoa màu đỏ hơn cánh hoa, bên trong sáng bóng; cánh hoa hình trứng rộng, màu xanh lục vàng.

Nguồn : Wikipedia & Internet

B.307- CÂY KUMMERIAE

 
B.307- CÂY KUMMERIAE
(Không có Thơ)

Sưu tập :

B.307- Cây Kummeriae – Annickia kummeriaeNew

Annickia kummeriae là loài thực vật có hoa thuộc chi Annickia, Tông Piptostigmateae, Phân họ Malmeoideae, họ Na Annonaceae.
Cây cao tới 25-30 m, đặc hữu của rừng nhiệt đới ở đông bắc Tanzania. Gỗ được sử dụng làm cọc, dụng cụ và tay cầm dụng cụ, và làm củi. Vỏ cây được dùng để nhuộm màu vàng cho thảm và chữa vết thương. Chất chiết xuất từ vỏ cây cho thấy hoạt động chống co thắt mạnh mẽ cũng như các hoạt động chống ung thư và chống nhiễm trùng huyết ở mức độ vừa phải. Annickia kummerae được xếp vào loại có nguy cơ tuyệt chủng trong Sách đỏ của IUCN.

Nguồn : Wikipedia & Internet

LỜI ĐẦU TÂM SỰ

LỜI ĐẦU TÂM SỰ  Tôi chỉ là một nông dân, quanh năm làm bạn với bùn sâu rơm cỏ, cả đời chỉ quẩn quanh bên lũy tre làng, tai nghễnh ngãng, gia...