29 tháng 5 2021

B.308- CÂY LETESTUI

 



B.308- CÂY LETESTUI
(Không có Thơ)

Sưu tập :

B.308- Cây Letestui – Annickia letestuiNew

Annickia letestui là loài thực vật có hoa thuộc chi Annickia, Tông Piptostigmateae, Phân họ Malmeoideae, họ Na Annonaceae. Loài này được (Le Thomas) Setten & Maas mô tả khoa học đầu tiên năm 1990.
Cây cao từ 2-8 m; chồi non, cuống lá màu gỉ sắt; cành già màu nâu xám đến gần như đen, có vân, phiến lá hình elip hẹp, phía dưới màu nâu đỏ; mặt trên lá màu nâu, bóng. Hoa: lá đài hình tam giác, bên ngoài có lông màu đỏ, hình đài hoa màu đỏ hơn cánh hoa, bên trong sáng bóng; cánh hoa hình trứng rộng, màu xanh lục vàng.

Nguồn : Wikipedia & Internet

B.307- CÂY KUMMERIAE

 
B.307- CÂY KUMMERIAE
(Không có Thơ)

Sưu tập :

B.307- Cây Kummeriae – Annickia kummeriaeNew

Annickia kummeriae là loài thực vật có hoa thuộc chi Annickia, Tông Piptostigmateae, Phân họ Malmeoideae, họ Na Annonaceae.
Cây cao tới 25-30 m, đặc hữu của rừng nhiệt đới ở đông bắc Tanzania. Gỗ được sử dụng làm cọc, dụng cụ và tay cầm dụng cụ, và làm củi. Vỏ cây được dùng để nhuộm màu vàng cho thảm và chữa vết thương. Chất chiết xuất từ vỏ cây cho thấy hoạt động chống co thắt mạnh mẽ cũng như các hoạt động chống ung thư và chống nhiễm trùng huyết ở mức độ vừa phải. Annickia kummerae được xếp vào loại có nguy cơ tuyệt chủng trong Sách đỏ của IUCN.

Nguồn : Wikipedia & Internet

B.306- CÂY CHLORANTHA

 


B.306- CÂY CHLORANTHA
(Không có Thơ)

Sưu tập :

B.306- Cây Chlorantha – Annickia chloranthaNew

Annickia chlorantha là loài thực vật có hoa thuộc chi Annickia, Tông Piptostigmateae, Phân họ Malmeoideae, họ Na Annonaceae. Loài này được (Oliv.) Setten & Maas mô tả khoa học đầu tiên năm 1990.

Nguồn : Wikipedia & Internet

27 tháng 5 2021

B.305- CÂY AFFINIS

 



B.305- CÂY AFFINIS
(Không có Thơ)

Sưu tập :

I.4- Phân họ Malmeoideae
1- Tông Piptostigmateae
1- Chi Annickia
B.305- Cây Affinis – Annickia affinis New

Annickia affinis là loài thực vật có hoa thuộc chi Annickia, Tông Piptostigmateae, Phân họ Malmeoideae, họ Na Annonaceae
Loài này được (Exell) Versteegh & Sosef mô tả khoa học đầu tiên năm 2007.
Cây cao tới 30 m; bole hình trụ; vỏ nhẵn, màu nâu xám, có vân, đốm xám, bạc và đen; chồi non màu xanh lục. Bộ lông đơn, hai nhánh và có lông tơ, dài 0,1-0,6 mm. Lá mọc thưa có hình lông chim; phiến lá hình elip hẹp đến hình trứng. Hoa có mùi táo nồng; lá bắc hình trứng, bên trong có lông tơ, có nhiều lông; lá đài hình tam giác, nhọn, bên ngoài có lông màu vàng lục khi tươi, bên trong màu vàng lục khi còn tươi, sau chuyển sang màu nâu theo tuổi, có một đường tơ mỏng trên rãnh hình chữ Y ngược. Quả màu lục nhạt, lúc chín chuyển sang màu đỏ

Nguồn : Wikipedia & Internet

B.304- BÙ DẺ COMPEREI

 



B.304- BÙ DẺ COMPEREI
(Không có Thơ)

Sưu tập :

B.304- Bù dẻ Comperei –Uvariacomperei New

Uvariacomperei là loài thực vật có hoa thuộc chi Uvaria, Tông Uvarieae, Phân họ Annonoideae, họ Na Annonaceae.

Nguồn : Wikipedia & Internet

B.303- BÙ DẺ KLAINEI

 



B.303- BÙ DẺ KLAINEI
(Không có Thơ)

Sưu tập :

B.303- Bù dẻ Klainei –Uvariaklainei New


Uvariaklainei là loài thực vật có hoa thuộc chi Uvaria, Tông Uvarieae, Phân họ Annonoideae, họ Na Annonaceae.

Nguồn : Wikipedia & Internet

B.302- BÙ DẺ NARUM

 



B.302- BÙ DẺ NARUM
(Không có Thơ)

Sưu tập :

B.302- Bù dẻ Narum – Uvaria narumNew

Uvaria narum là loài thực vật có hoa thuộc chi Uvaria, Tông Uvarieae, Phân họ Annonoideae, họ Na Annonaceae.
Nó là loài dây leo thân gỗ lớn, xuất hiện ở các vùng đồi núi phía tây bán đảo Ấn Độ và Sri Lanka. Nó được mô tả bởi Nathaniel Wallich trong danh mục của ông ở số 6473 vào năm 1829. Tinh dầu có thể được chiết xuất từ lá của cây.

Nguồn : Wikipedia & Internet

LỜI ĐẦU TÂM SỰ

LỜI ĐẦU TÂM SỰ  Tôi chỉ là một nông dân, quanh năm làm bạn với bùn sâu rơm cỏ, cả đời chỉ quẩn quanh bên lũy tre làng, tai nghễnh ngãng, gia...