29 tháng 5 2021

B.306- CÂY CHLORANTHA

 


B.306- CÂY CHLORANTHA
(Không có Thơ)

Sưu tập :

B.306- Cây Chlorantha – Annickia chloranthaNew

Annickia chlorantha là loài thực vật có hoa thuộc chi Annickia, Tông Piptostigmateae, Phân họ Malmeoideae, họ Na Annonaceae. Loài này được (Oliv.) Setten & Maas mô tả khoa học đầu tiên năm 1990.

Nguồn : Wikipedia & Internet

27 tháng 5 2021

B.305- CÂY AFFINIS

 



B.305- CÂY AFFINIS
(Không có Thơ)

Sưu tập :

I.4- Phân họ Malmeoideae
1- Tông Piptostigmateae
1- Chi Annickia
B.305- Cây Affinis – Annickia affinis New

Annickia affinis là loài thực vật có hoa thuộc chi Annickia, Tông Piptostigmateae, Phân họ Malmeoideae, họ Na Annonaceae
Loài này được (Exell) Versteegh & Sosef mô tả khoa học đầu tiên năm 2007.
Cây cao tới 30 m; bole hình trụ; vỏ nhẵn, màu nâu xám, có vân, đốm xám, bạc và đen; chồi non màu xanh lục. Bộ lông đơn, hai nhánh và có lông tơ, dài 0,1-0,6 mm. Lá mọc thưa có hình lông chim; phiến lá hình elip hẹp đến hình trứng. Hoa có mùi táo nồng; lá bắc hình trứng, bên trong có lông tơ, có nhiều lông; lá đài hình tam giác, nhọn, bên ngoài có lông màu vàng lục khi tươi, bên trong màu vàng lục khi còn tươi, sau chuyển sang màu nâu theo tuổi, có một đường tơ mỏng trên rãnh hình chữ Y ngược. Quả màu lục nhạt, lúc chín chuyển sang màu đỏ

Nguồn : Wikipedia & Internet

B.304- BÙ DẺ COMPEREI

 



B.304- BÙ DẺ COMPEREI
(Không có Thơ)

Sưu tập :

B.304- Bù dẻ Comperei –Uvariacomperei New

Uvariacomperei là loài thực vật có hoa thuộc chi Uvaria, Tông Uvarieae, Phân họ Annonoideae, họ Na Annonaceae.

Nguồn : Wikipedia & Internet

B.303- BÙ DẺ KLAINEI

 



B.303- BÙ DẺ KLAINEI
(Không có Thơ)

Sưu tập :

B.303- Bù dẻ Klainei –Uvariaklainei New


Uvariaklainei là loài thực vật có hoa thuộc chi Uvaria, Tông Uvarieae, Phân họ Annonoideae, họ Na Annonaceae.

Nguồn : Wikipedia & Internet

B.302- BÙ DẺ NARUM

 



B.302- BÙ DẺ NARUM
(Không có Thơ)

Sưu tập :

B.302- Bù dẻ Narum – Uvaria narumNew

Uvaria narum là loài thực vật có hoa thuộc chi Uvaria, Tông Uvarieae, Phân họ Annonoideae, họ Na Annonaceae.
Nó là loài dây leo thân gỗ lớn, xuất hiện ở các vùng đồi núi phía tây bán đảo Ấn Độ và Sri Lanka. Nó được mô tả bởi Nathaniel Wallich trong danh mục của ông ở số 6473 vào năm 1829. Tinh dầu có thể được chiết xuất từ lá của cây.

Nguồn : Wikipedia & Internet

B.301- BÙ DẺ BIPINDENSIS

 



B.301- BÙ DẺ BIPINDENSIS
(Không có Thơ)

Sưu tập :

B.301- Bù dẻBipindensis –Uvaria bipindensisNew

Uvaria bipindensis là loài thực vật có hoa thuộc chi Uvaria, Tông Uvarieae, Phân họ Annonoideae, họ Na Annonaceae.

Nguồn : Wikipedia & Internet

26 tháng 5 2021

B.300- DŨ DẺ TRÂU

 



B.300- DŨ DẺ TRÂU
(Không có Thơ)

Sưu tập :

B.300- Dũ dẻ trâu - Anomianthus dulcisNew Chi Anomianthus (trong chiUvaria)

Mô tả: Dây leo dài tới 20m và đường kính 10cm. Lá bầu dục hay ngọn giáo xoan ngược, dài 11-15cm, rộng 4-6cm, tròn và gần như hình tim ở gốc, tù và có khi lõm ở đầu, với ít lông thưa ở trên, nhiều lông hơn ở dưới; gân phụ 11-14 đôi, hơi lồi ở dưới. Hoa trắng, đường kính 2cm, xếp 2-5 cái ở ngọn các nhánh rất mảnh ở nách lá hay lá bắc. Lá noãn chín nhiều, nhẵn, bóng, xoắn có 1-5 ô. Hạt bóng, màu vàng rồi đỏ tươi, dài 10-15mm, có tễ lõm. Hoa tháng 5-6.
Nơi mọc:Phổ biến ở đồng bằng gần biển lên tới vùng núi Quảng Trị, Khánh Hoà, Ninh Thuận, Gia Lai, Đắc Lắc, Lâm Đồng và Đồng Nai. Còn phân bố ở Lào, Campuchia, Thái Lan, Malaixia, Inđônêxia.
Công dụng: Hoa rất thơm, có mùi như hoa Ngọn lan tây. Quả ăn được.

Nguồn : Wikipedia & Internet

LỜI ĐẦU TÂM SỰ

LỜI ĐẦU TÂM SỰ  Tôi chỉ là một nông dân, quanh năm làm bạn với bùn sâu rơm cỏ, cả đời chỉ quẩn quanh bên lũy tre làng, tai nghễnh ngãng, gia...