27 tháng 5 2021

B.301- BÙ DẺ BIPINDENSIS

 



B.301- BÙ DẺ BIPINDENSIS
(Không có Thơ)

Sưu tập :

B.301- Bù dẻBipindensis –Uvaria bipindensisNew

Uvaria bipindensis là loài thực vật có hoa thuộc chi Uvaria, Tông Uvarieae, Phân họ Annonoideae, họ Na Annonaceae.

Nguồn : Wikipedia & Internet

26 tháng 5 2021

B.300- DŨ DẺ TRÂU

 



B.300- DŨ DẺ TRÂU
(Không có Thơ)

Sưu tập :

B.300- Dũ dẻ trâu - Anomianthus dulcisNew Chi Anomianthus (trong chiUvaria)

Mô tả: Dây leo dài tới 20m và đường kính 10cm. Lá bầu dục hay ngọn giáo xoan ngược, dài 11-15cm, rộng 4-6cm, tròn và gần như hình tim ở gốc, tù và có khi lõm ở đầu, với ít lông thưa ở trên, nhiều lông hơn ở dưới; gân phụ 11-14 đôi, hơi lồi ở dưới. Hoa trắng, đường kính 2cm, xếp 2-5 cái ở ngọn các nhánh rất mảnh ở nách lá hay lá bắc. Lá noãn chín nhiều, nhẵn, bóng, xoắn có 1-5 ô. Hạt bóng, màu vàng rồi đỏ tươi, dài 10-15mm, có tễ lõm. Hoa tháng 5-6.
Nơi mọc:Phổ biến ở đồng bằng gần biển lên tới vùng núi Quảng Trị, Khánh Hoà, Ninh Thuận, Gia Lai, Đắc Lắc, Lâm Đồng và Đồng Nai. Còn phân bố ở Lào, Campuchia, Thái Lan, Malaixia, Inđônêxia.
Công dụng: Hoa rất thơm, có mùi như hoa Ngọn lan tây. Quả ăn được.

Nguồn : Wikipedia & Internet

B.299- BÙ DẺ VERSICOLOR

 



B.299- BÙ DẺ VERSICOLOR
(Không có Thơ)

Sưu tập :

B.299- Bù dẻ Versicolor – Uvaria versicolor New

Uvaria versicolor là loài thực vật có hoa thuộc chi Uvaria, Tông Uvarieae, Phân họ Annonoideae, họ Na Annonaceae.

Nguồn : Wikipedia & Internet

B.298- BÙ DẺ HOA ĐỎ

 



B.298- BÙ DẺ HOA ĐỎ

Bù dẻ hoa em đỏ sắc màu
Lông mềm, hoa đẹp lại thơm lâu
Ong vờn bướm giỡn nhiều thơ mộng
Đem cái Xuân tình đến với nhau.

BXP 18.8.2017

Sưu tập :

B.298- Bù dẻ, Bù dẻ hoa đỏ, Bồ quả hoe, Dây dũ dẻ - Uvaria rufa Đst

Mô tả: Dây leo có thể lên rất cao. Lá thuôn, tròn hay hình tim ở gốc, có mũi ngắn, ráp ở mặt trên do có nhiều lông hình sao ngắn; mịn ở mặt dưới vì có lông mềm màu hung. Hoa đỏ, xếp 1-2 cái ở trên các trục. Quả đại chín có cuống dài, hình trụ, vặn, hơi có lông nhung. Hạt 17, xếp hai dây, màu nâu nâu.
Nơi mọc: Gặp nhiều ở miền Nam nước ta, trong các rừng còi và rừng thưa đến 700m từ Quảng Nam - Đà Nẵng qua các tỉnh Tây Nguyên đến Tây Ninh, Đồng Nai.
Công dụng: Quả ăn được, có vị chua. Hoa rất thơm. Rễ cũng được dùng nấu nước cho phụ nữ sinh đẻ uống như là thuốc bổ dưỡng để hồi phục sức khoẻ.

Nguồn : Wikipedia & Internet

B.297- BÙ DẺ TRƯỜN

 




B.297- BÙ DẺ TRƯỜN

Lá dài đen bóng sắc oliu
Sáu cánh hoa tươi rạng nắng chiều
Chữa bệnh cho người tâm hỉ hả
Với chàng son sắt một tình yêu

BXP 18.8.2017

Sưu tập :

B.296- Bù dẻ trườn,Bồ quả trái nhỏ - Uvaria microcarpa Đst

Mô tả: Cây gỗ nhỏ mọc trườn, nhánh già đen, nhánh non đầy lông vàng. Lá có phiến dài 10-15cm, bóng, mặt trên màu ôliu đậm, gân phụ mảnh; cuống có lông mịn. Hoa 1-2 cái ngoài nách; cuống vào cỡ 1cm; lá đài có lông hình sao, dính nhau ở gốc; cánh hoa 6, bằng nhau, to bằng 3 lá đài; nhị lép ở lớp ngoài; lá noãn có lông hình sao. Quả có cuống, hạt 17. Hoa tháng 5-7.
Nơi mọc:Ở nước ta, cây mọc từ Lạng Sơn, Quảng Ninh, Vĩnh Phú, Bắc Thái, Hà Bắc, Hà Tây, Thanh Hóa, Nghệ An, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên - Huế đến Gia Lai, Đắc Lắc, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu, Kiên Giang
Công dụng: Vị đắng, ngọt, tính hơi ấm. Dùng trị: Tiêu hóa kém, đầy bụng, ỉa chảy. Đòn ngã bị thương, đau lưng.

Nguồn : Wikipedia & Internet

B.296- BÙ DẺ HOA NHỎ



 

B.296- BÙ DẺ HOA NHỎ
(Không có Thơ)

Sưu tập :

B.296- Bù dẻ hoa nhỏ, Kỳ hương - Uvaria micranthaNew

Mô tả: Dây leo 5-6m. Nhánh mảnh, lúc đầu có lông hình sao màu hung, sau hoàn toàn nhẵn. Lá có hình ngọn giáo hẹp, nhọn hai đầu, xanh đậm ở mặt trên, màu hoe ở mặt dưới; mặt trên nhẵn, trừ ở gân giữa có ít lông hình sao, mặt dưới có lông hình sao, nhiều nhất là trên gân giữa; gân bên 10-12 đôi; cuống lá mảnh, dài 2-3mm, phủ lông hình sao. Hoa 1-3 cái nhỏ; cuống hoa mọc đối diện với lá; 6 cánh hoa, các cánh trong nhọn; nhị nhiều; lá noãn nhiều, bầu hình trụ cho ra quả mọng hình trái xoan không lông, chứa 1-6 hạt đỏ.
Ra hoa quả tháng 5-7.
Nơi mọc: Loài phân bổ ở Mianma, Lào, Campuchia, Thái Lan, Audaman, Malaixia và Việt Nam. Ở nước ta, cây mọc ở Quảng Bình, Ninh Thuận, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu, thành phố Hồ Chí Minh, An Giang, Kiên Giang. Thu hái các bộ phận của cây quanh năm, dùng tươi hay phơi khô.
Công dụng: Rễ có mùi thơm. Vỏ cây dùng làm thuốc bổ, giúp tiêu hoá. Thường dùng chữa chứng đầy bụng, khó tiêu và chữa đau lưng nhức mỏi.

Nguồn : Wikipedia & Internet

25 tháng 5 2021

B.295- BÙ DẺ TÍA

 



B.295- BÙ DẺ TÍA

Chẳng thể nào nhầm em của anh
Tên nhiều tiếng lắm chỉ đồng danh
Là Bù dẻ tím người công nhận
Hoặc Chuối con chông … phận đã dành.

BXP 25.5.2021

Sưu tập :

B.295- Bù dẻ tía – Uvaria grandifloraNew

Uvaria grandiflora là loài thực vật có hoa thuộc họ Na. Loài này được Roxb. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1824.
Bù dẻ tía là cây dây leo thân gỗ, dài 8-10 m, cành non có lông tơ màu vàng nâu. Lá lúc non có lông vàng, lúc già đổi màu nâu và có màu ôliu lúc khô.
Cây có hoa thường mọc đơn độc, cuống hoa dài 1-2 cm, có 2 lá dạng lớn. Cây ra hoa vào tháng 4-6, có quả tháng 8-9 hàng năm. Bù dẻ tía mọc trong rừng thứ sinh, ở độ cao dưới 300 m, phân bố tự nhiên ở nhiều nơi như: Thanh Hóa, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Khánh Hòa và Đồng Nai.
Ngoài ra, cây còn phân bố ở Ấn Độ, Mianma, Trung Quốc, Xrilanka, Malaysia và Indonesia.

Nguồn : Wikipedia & Internet

LỜI ĐẦU TÂM SỰ

LỜI ĐẦU TÂM SỰ  Tôi chỉ là một nông dân, quanh năm làm bạn với bùn sâu rơm cỏ, cả đời chỉ quẩn quanh bên lũy tre làng, tai nghễnh ngãng, gia...