24 tháng 5 2021

B.280- LẠC NỒM MÒ

 
B.280- LẠC NỒM MÒ

Quả em người gọi Lạc Nồm
Cho đời vị ngọt hương thơm thích dùng
Vỏ em dai, dẻo bện thừng
Thân dây thuốc bổ … anh đừng phụ em.

BXP 23.5.2021

Sưu tập :

B.280- Lạc nồm mò, Quả vú dê... - Fissistigma polyanthoides New

Mô tả: Cây mọc trườn, nhánh có lông mịn. Lá có phiến bầu dục dài, chóp thót nhọn thành mũi, mặt dưới có lông hoe dày, cuống xẻ rãnh, dài 12mm. Cụm hoa xim co đối diện với lá trên cuống rất ngắn, lá bắc 1-2, lá đài hình tam giác, có lông ở ngoài, nhẵn ở trong, cánh hoa 6, có lông ở mặt ngoài, cánh hoa trong nhỏ; lá noãn 4. Quả đại tròn, có lông như tơ, to 2-3cm.
Hoa tháng 3-9, quả tháng 5-10.
Nơi mọc: Loài của Nam Trung Quốc và Việt Nam. Ở nước ta, cây mọc ở rừng núi đất nhiều tỉnh từ Lào Cai Sơn La, Hà Giang, Cao Bằng, Quảng Ninh, Vĩnh Phú, Bắc Thái, Hoà Bình cho tới Lâm Ðồng.
Công dụng: Quả ngọt có vị thơm ăn được. Ðồng bào dân tộc Dao dùng thân dây sắc nước làm thuốc uống bổ, có khi còn dùng chữa ỉa chảy.
Ở Trung Quốc, rễ dùng trị phong thấp, đòn ngã, mụn ghẻ; lá trị háo suyễn, mụn ghẻ. Vỏ dây có thể cho sợi dẻo, có thể dùng làm thừng dây.

Nguồn : Wikipedia & Internet

B.279- DŨ GIẺ TRƠN

 



B.279- DŨ GIẺ TRƠN

Hoa vàng giản dị mẫu ba
Tình em trong trắng, đậm đà sắt son
Nồng nàn tỏa ngát hương thơm
Hoa khô bổ huyết … thân còm phổng phao!

BXP 22.5.2021

Sưu tập :

B.279- Dũ dẻ trơn, Cách thư đâm chồi - Fissistigma fruticosum New

Mô tả: Cây cao 3m; nhánh non không lông. Lá có phiến thon hay thon dài, hơi mỏng, lúc khô có màu ô liu xám hoặc vàng nâu; gân mịn, 11 cặp. Hoa đơn độc ở nách lá, cao 1cm; lá đài rộng; cánh hoa thơm, có lông. Quả dày, có cuống ngắn, chứa 1-2 hạt. Hoa tháng 8.
Nơi mọc: Loài của Việt Nam, Lào, Campuchia, Thái Lan. Ở nước ta, cây mọc ở rừng rậm núi cao Thừa Thiên- Huế, Quảng Nam- Đà Nẵng, Khánh Hoà, Kontum (Sa Thầy) Gia Lai (An Khê), Đắc Lắc (Krông pắc, Đắc mil, Đắc nông), Lâm Đồng (Đức Trọng, Di Linh, Bảo Lộc) đến Đồng Nai (Biên Hoà).
Công dụng: Hoa thơm, có thể dùng để sản xuất nước hoa. Quả chín ăn được. Vỏ thân có khi dùng để ăn trầu. Lá nấu nước uống giúp tiêu hoá tốt. Ở Thái Lan, hoa khô được sử dụng làm thuốc bổ huyết, tạo huyết.

Nguồn : Wikipedia & Internet

B.278- CÁCH THƯ OLDHAM

 



B.278- CÁCH THƯ OLDHAM

Leo dài nhánh mảnh đỏ khi non
Giữ mối duyên tình mãi sắt son
Quảng Trị Lào Cai đằm nỗi nhớ
Xa anh mãi níu phận vuông tròn.

BXP 22.5.2021

Sưu tập :

Chi Fissistigma
Cách thư Oldham - Fissistigma oldhamii CT.Đst

Mô tả: Dây leo dài đến 8m; nhánh mảnh, lúc non hoe đỏ. Lá có phiến bầu dục, mặt trên màu sôcôla hay nâu đậm, mặt dưới xám trắng lúc khô; gân phụ 9-10 cặp; cuống 6-8mm, có lông hoe. Chùm hoa ở ngọn đối diện với lá hay ở nách lá; cuống dài bằng hoa; lá đài đính ở gốc; cánh hoa ngoài dài bằng 4 lá đài, có lông, lá noãn nhiều; noãn 6, xếp 2 hàng. Quả tròn, có lông mịn hoe; hột 1-4, bóng láng.
Nơi mọc:Ở nước ta, cây mọc ở rừng các tỉnh Lào Cai, Hà Giang, Cao Bằng, Quảng Trị tới Kontum, Gia Lai, Đồng Nai.
Công dụng: Dây cho sợi dẻo dùng làm thừng; sợi dùng chế tạo giấy. Hoa dùng chiết tinh dầu và làm cao ngâm. Dầu hạt được dùng chế vật phẩm hoá trang và làm dầu công nghiệp. Rễ được dùng trị đòn ngã và viêm xương khớp.

Nguồn : Wikipedia & Internet

B.277- LÃNH CÔNG XÁM

 




B.277- LÃNH CÔNG XÁM

Cách thư lá trắng là em
Hoa vàng mộc mạc gửi niềm nhớ nhung
Từ Miền Bắc tới Miền Trung
Em đi chữa bệnh khắp vùng nhân gian.

BXP 23.5.2021

Sưu tập :

B.277- Lãnh công xám, Cách thư lá trắng, Dây phấn - Fissistigma glaucescens CT.Đst

Mô tả: Cây nhỡ leo. Lá mọc so le, phiến lá thon, gốc nhọn, chóp tù, mặt lá khô luôn có màu vàng nhạt, mặt dưới màu xanh trắng, không lông, gân phụ 10-15 đôi. Hoa xếp thành xim trong một cụm hoa chung ở ngọn cành; có lông màu vàng; lá đài 3, nhỏ, đính nhau ở gốc, có lông; cánh hoa 6, xếp 2 vòng; nhị nhiều; lá noãn nhiều. Quả hình cầu.
Nơi mọc: Cây thường mọc trong rừng từ Sơn La, Yên Bái, Quảng Ninh, Ninh Bình, Thanh Hoá, Quảng Trị, Quảng Nam - Đà Nẵng, Khánh Hoà cho tới Gia Lai (An Khê).
Công dụng: Chữa thống kinh, điều kinh, phong thấp đau xương, vết đánh sưng đau (Thân)..

Nguồn : Wikipedia & Internet

B.276- LÃNH CÔNG MÀU NHUNG

 


B.276- LÃNH CÔNG MÀU NHUNG
(Không có Thơ)

Sưu tập :

35- Chi Fissistigma
B.276- Lãnh công màu nhung - Fissistigma cupreonitens NEW

Fissistigma cupreonitens là loài thực vật có hoa thuộc chi Fissistigma, Tông Uvarieae, Phân họ Annonoideae, họ Na Annonaceae.

Nguồn : Wikipedia & Internet

23 tháng 5 2021

B.275- GIẺ ZEYLANICUS

 



B.275- GIẺ ZEYLANICUS
(Không có Thơ)

Sưu tập :

B.275- GiẻZeylanicus – Desmos zeylanicus NEW

Desmos zeylanicus là loài thực vật có hoa thuộc chi Giẻ Desmos, Tông Uvarieae, Phân họ Annonoideae, họ Na Annonaceae. Loài này được (Hook.f. & Thomson) Saff. mô tả khoa học đầu tiên năm 1912.

Nguồn : Wikipedia & Internet

B.274- GIẺ WARDIANUS

 



B.274- GIẺ WARDIANUS
(Không có Thơ)

Sưu tập :

B.274- GiẻWardianus – Desmos wardianus NEW

Desmos wardianus là loài thực vật có hoa thuộc chi Giẻ Desmos, Tông Uvarieae, Phân họ Annonoideae, họ Na Annonaceae. Loài này được (F.M.Bailey) Jessup mô tả khoa học đầu tiên năm 1986.
Mô tả: Cây leo, đường kính thân đến 8 cm, nhưng có thể ra hoa và kết trái dưới dạng cây bụi. Cành mang lá non hơn có lông tơ thưa, nhạt màu. Vỏ cành chắc và xơ khi tước. Phiến lá hình elip thuôn dài. Cụm hoa mọc đối ở lá. Quả gồm khoảng 15 lá noãn, mỗi lá có 1-4 hạt.
Nơi mọc: Đặc hữu của Úc, xảy ra ở NT và CYP. Độ cao từ gần mực nước biển đến khoảng 500 m.

Nguồn : Wikipedia & Internet

LỜI ĐẦU TÂM SỰ

LỜI ĐẦU TÂM SỰ  Tôi chỉ là một nông dân, quanh năm làm bạn với bùn sâu rơm cỏ, cả đời chỉ quẩn quanh bên lũy tre làng, tai nghễnh ngãng, gia...