24 tháng 5 2021

B.278- CÁCH THƯ OLDHAM

 



B.278- CÁCH THƯ OLDHAM

Leo dài nhánh mảnh đỏ khi non
Giữ mối duyên tình mãi sắt son
Quảng Trị Lào Cai đằm nỗi nhớ
Xa anh mãi níu phận vuông tròn.

BXP 22.5.2021

Sưu tập :

Chi Fissistigma
Cách thư Oldham - Fissistigma oldhamii CT.Đst

Mô tả: Dây leo dài đến 8m; nhánh mảnh, lúc non hoe đỏ. Lá có phiến bầu dục, mặt trên màu sôcôla hay nâu đậm, mặt dưới xám trắng lúc khô; gân phụ 9-10 cặp; cuống 6-8mm, có lông hoe. Chùm hoa ở ngọn đối diện với lá hay ở nách lá; cuống dài bằng hoa; lá đài đính ở gốc; cánh hoa ngoài dài bằng 4 lá đài, có lông, lá noãn nhiều; noãn 6, xếp 2 hàng. Quả tròn, có lông mịn hoe; hột 1-4, bóng láng.
Nơi mọc:Ở nước ta, cây mọc ở rừng các tỉnh Lào Cai, Hà Giang, Cao Bằng, Quảng Trị tới Kontum, Gia Lai, Đồng Nai.
Công dụng: Dây cho sợi dẻo dùng làm thừng; sợi dùng chế tạo giấy. Hoa dùng chiết tinh dầu và làm cao ngâm. Dầu hạt được dùng chế vật phẩm hoá trang và làm dầu công nghiệp. Rễ được dùng trị đòn ngã và viêm xương khớp.

Nguồn : Wikipedia & Internet

B.277- LÃNH CÔNG XÁM

 




B.277- LÃNH CÔNG XÁM

Cách thư lá trắng là em
Hoa vàng mộc mạc gửi niềm nhớ nhung
Từ Miền Bắc tới Miền Trung
Em đi chữa bệnh khắp vùng nhân gian.

BXP 23.5.2021

Sưu tập :

B.277- Lãnh công xám, Cách thư lá trắng, Dây phấn - Fissistigma glaucescens CT.Đst

Mô tả: Cây nhỡ leo. Lá mọc so le, phiến lá thon, gốc nhọn, chóp tù, mặt lá khô luôn có màu vàng nhạt, mặt dưới màu xanh trắng, không lông, gân phụ 10-15 đôi. Hoa xếp thành xim trong một cụm hoa chung ở ngọn cành; có lông màu vàng; lá đài 3, nhỏ, đính nhau ở gốc, có lông; cánh hoa 6, xếp 2 vòng; nhị nhiều; lá noãn nhiều. Quả hình cầu.
Nơi mọc: Cây thường mọc trong rừng từ Sơn La, Yên Bái, Quảng Ninh, Ninh Bình, Thanh Hoá, Quảng Trị, Quảng Nam - Đà Nẵng, Khánh Hoà cho tới Gia Lai (An Khê).
Công dụng: Chữa thống kinh, điều kinh, phong thấp đau xương, vết đánh sưng đau (Thân)..

Nguồn : Wikipedia & Internet

B.276- LÃNH CÔNG MÀU NHUNG

 


B.276- LÃNH CÔNG MÀU NHUNG
(Không có Thơ)

Sưu tập :

35- Chi Fissistigma
B.276- Lãnh công màu nhung - Fissistigma cupreonitens NEW

Fissistigma cupreonitens là loài thực vật có hoa thuộc chi Fissistigma, Tông Uvarieae, Phân họ Annonoideae, họ Na Annonaceae.

Nguồn : Wikipedia & Internet

23 tháng 5 2021

B.275- GIẺ ZEYLANICUS

 



B.275- GIẺ ZEYLANICUS
(Không có Thơ)

Sưu tập :

B.275- GiẻZeylanicus – Desmos zeylanicus NEW

Desmos zeylanicus là loài thực vật có hoa thuộc chi Giẻ Desmos, Tông Uvarieae, Phân họ Annonoideae, họ Na Annonaceae. Loài này được (Hook.f. & Thomson) Saff. mô tả khoa học đầu tiên năm 1912.

Nguồn : Wikipedia & Internet

B.274- GIẺ WARDIANUS

 



B.274- GIẺ WARDIANUS
(Không có Thơ)

Sưu tập :

B.274- GiẻWardianus – Desmos wardianus NEW

Desmos wardianus là loài thực vật có hoa thuộc chi Giẻ Desmos, Tông Uvarieae, Phân họ Annonoideae, họ Na Annonaceae. Loài này được (F.M.Bailey) Jessup mô tả khoa học đầu tiên năm 1986.
Mô tả: Cây leo, đường kính thân đến 8 cm, nhưng có thể ra hoa và kết trái dưới dạng cây bụi. Cành mang lá non hơn có lông tơ thưa, nhạt màu. Vỏ cành chắc và xơ khi tước. Phiến lá hình elip thuôn dài. Cụm hoa mọc đối ở lá. Quả gồm khoảng 15 lá noãn, mỗi lá có 1-4 hạt.
Nơi mọc: Đặc hữu của Úc, xảy ra ở NT và CYP. Độ cao từ gần mực nước biển đến khoảng 500 m.

Nguồn : Wikipedia & Internet

B.273- GIẺ RAMAROWII

 



B.273- GIẺ RAMAROWII
(Không có Thơ)

Sưu tập :

B.273- GiẻRamarowii – Desmos ramarowii (đ/d : Desmos pannosus, Meiogyne ramarowii; Meiogyne ramarowii; Polyalthia pannosa; Unona pannosa; Unona ramarowii)

Desmos ramarowii là loài thực vật có hoa thuộc chi Giẻ Desmos, Tông Uvarieae, Phân họ Annonoideae, họ Na Annonaceae. Loài này được (Dunn) D.Das mô tả khoa học đầu tiên năm 1963.

Nguồn : Wikipedia & Internet

B.272- GIẺ POLYCARPUS

 
B.272- GIẺ POLYCARPUS
(Không có Thơ)

Sưu tập :

B.272- Giẻpolycarpus – Desmos polycarpus NEW

Desmos polycarpus là loài thực vật có hoa thuộc chi Giẻ Desmos, Tông Uvarieae, Phân họ Annonoideae, họ Na Annonaceae. Loài này được Jessup mô tả khoa học đầu tiên năm 2007.
Mô tả: Thân cây leo, đường kính gốc đến 5 cm. Vỏ có mùi thơm hoặc cay khi cắt hoặc bầm tím. Phiến lá khoảng 8-16 x 3-6 cm. Hoa mẫu 3, ở hai khía, cánh hoa bên ngoài dài khoảng 5,5 cm, cánh hoa bên trong dài khoảng 4,7 cm. Nhị nhiều, bao phấn trùm đầu, không cuống, dài khoảng 2 mm. Lá mộc khoảng 100, có lông, dài khoảng 3 mm. Các noãn 6 trên mỗi lá noãn. Vòi nhụy hình cầu, dính. Cây con Các tính năng không có sẵn. Phân bố và sinh thái Đặc hữu của CYP & NEQ

Nguồn : Wikipedia & Internet
@ Ảnh này gần giống ảnh trước nhưng không phải trùng. Tôi đã kiểm tra link thấy ghi tên hoa khác nhau tôi mới lấy.

LỜI ĐẦU TÂM SỰ

LỜI ĐẦU TÂM SỰ  Tôi chỉ là một nông dân, quanh năm làm bạn với bùn sâu rơm cỏ, cả đời chỉ quẩn quanh bên lũy tre làng, tai nghễnh ngãng, gia...