21 tháng 5 2021

B.259- MẠO QUẢ FILIPES

 


B.259- MẠO QUẢ FILIPES
(Không có Thơ)

Sưu tập :

B.259- Mạo quảFilipes – Dasymaschalon filipes NEW

Dasymaschalon filipes là loài thực vật có hoa thuộc chi Mạo quả Dasymaschalon, Tông Uvarieae, Phân họ Annonoideae, họ Na Annonaceae. Loài này được Henry Nicholas Ridley mô tả khoa học đầu tiên năm 1913 dưới danh pháp Unona filipes. Năm 1975 Nguyễn Tiến Bân chuyển nó sang chi Dasymaschalon.
Loài này có ở bán đảo Mã Lai, bao gồm Thái Lan và Malaysia.
Là cây gỗ nhỏ, cao tới 6 m. Ra hoa tháng 4-9, tạo quả tháng 8-1 năm sau. Mọc ở cao độ 550-1.300 m. Tên gọi tại Thái Lan là bu-rong Kan Yao.

Nguồn : Wikipedia & Internet

B.258- MẠO QUẢ ELLIPTICUM

 



B.258- MẠO QUẢ ELLIPTICUM
(Không có Thơ)

Sưu tập :

B.258- Mạo quảEllipticum – Dasymaschalon ellipticum NEW

Dasymaschalon ellipticum là loài thực vật có hoa thuộc chi Mạo quả Dasymaschalon, Tông Uvarieae, Phân họ Annonoideae, họ Na Annonaceae. Loài này được Nurmawati mô tả khoa học đầu tiên năm 2003.
Loài này có ở tây bắc Borneo.

Nguồn : Wikipedia & Internet

B.257- MẠO QUẢ ECHINATUM

 


B.257- MẠO QUẢ ECHINATUM
(Không có Thơ)

Sưu tập :

B.257- Mạo quảEchinatum – Dasymaschalon echinatum NEW

Dasymaschalon echinatum là loài thực vật có hoa thuộc chi Mạo quả Dasymaschalon, Tông Uvarieae, Phân họ Annonoideae, họ Na Annonaceae. Loài này được Jing Wang & R.M.K.Saunders mô tả khoa học đầu tiên năm 2009.
Loài này có ở đông bắc Thái Lan (các tỉnh Loei và Nong Khai).
Là cây gỗ nhỏ, cao tới 3 m. Ra hoa khoảng tháng 5, tạo quả tháng 6-8. Mọc ở cao độ 200-1.500 m. Tên gọi tại Thái Lan là bu-rong Phu Luang.

Nguồn : Wikipedia & Internet

B.256- MẠO QUẢ DASYMASCHALUM

 



B.256- MẠO QUẢ DASYMASCHALUM
(Không có Thơ)

Sưu tập :

B.256- Mạo quảDasymaschalum – Dasymaschalon dasymaschalum NEW

Dasymaschalon dasymaschalum là loài thực vật có hoa thuộc chi Mạo quả Dasymaschalon, Tông Uvarieae, Phân họ Annonoideae, họ Na Annonaceae. Loài này được Carl Ludwig Blume mô tả khoa học đầu tiên năm 1830 dưới danh pháp Unona dasymaschala. Năm 1906 Achille Eugène Finet và François Gagnepain chuyển nó sang chi Dasymaschalon nhưng định danh thành Dasymaschalon blumei, như thế danh pháp này là bất hợp lệ (nom. illeg.) theo quy tắc của ICBN - do là sự đổi tên dư thừa. Năm 2007 Ian Mark Turner xác định lại danh pháp chính thức là Dasymaschalon dasymaschalum.
Phân bố : Quần đảo Andaman, Borneo, Java, bán đảo Mã Lai, Myanmar, quần đảo Nicobar, Sumatra, Thái Lan.

Nguồn : Wikipedia & Internet

B.255- MẠO QUẢ CLUSIFLORUM

 



B.255- MẠO QUẢ CLUSIFLORUM
(Không có Thơ)

Sưu tập :

33- Chi Dasymaschalon:
B.255- Mạo quảClusiflorum – Dasymaschalon clusiflorum NEW

Dasymaschalon clusiflorum là loài thực vật có hoa thuộc chi Mạo quả Dasymaschalon, Tông Uvarieae, Phân họ Annonoideae, họ Na Annonaceae. Loài này được Elmer Drew Merrill mô tả khoa học đầu tiên năm 1906 dưới danh pháp Unona clusiflora. Năm 1915 tác giả này chuyển nó sang chi Dasymaschalon.
Loài này có ở Philippines, Borneo, Brunei và Malaysia.

Nguồn : Wikipedia & Internet

B.254- CÂY KIRKII

 


B.254- CÂY KIRKII
(Không có Thơ)

Sưu tập :

32- Chi Cleistochlamys:
B.254- Cây KirkiiCleistochlamys kirkii NEW

Cleistochlamys kirkii là loài thực vật có hoa thuộc chi Cleistochlamys, Tông Uvarieae, Phân họ Annonoideae, họ Na Annonaceae Loài này được (Benth.) Oliv. mô tả khoa học đầu tiên năm 1867.

Nguồn : Wikipedia & Internet

B.253- CÂY VANDERYSTII

 



B.253- CÂY VANDERYSTII
(Không có Thơ)

Sưu tập :

B.253- CâyVanderystii – Uvariopsis vanderystii NEW

Uvariopsis vanderystii là loài thực vật có hoa thuộc chi Uvariopsis, Tông Monodoreae, Phân họ Annonoideae, họ Na Annonaceae. Loài này có ở Cameroon, Cộng hòa Dân chủ Congo, và Gabon. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng ẩm vùng đất thấp nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới. Chúng hiện đang bị đe dọa vì mất môi trường sống.

Nguồn : Wikipedia & Internet

LỜI ĐẦU TÂM SỰ

LỜI ĐẦU TÂM SỰ  Tôi chỉ là một nông dân, quanh năm làm bạn với bùn sâu rơm cỏ, cả đời chỉ quẩn quanh bên lũy tre làng, tai nghễnh ngãng, gia...