21 tháng 5 2021

B.252- CÂY TRIPETANA

 



B.252- CÂY TRIPETANA
(Không có Thơ)

Sưu tập :

B.252- CâyTripetala – Uvariopsis tripetala (đ/d Dennettia tripetala)NEW

Uvariopsis tripetala là loài thực vật có hoa thuộc chi Uvariopsis, Tông Monodoreae, Phân họ Annonoideae, họ Na Annonaceae. Loài này có ở Ghana và Nigeria. Chúng hiện đang bị đe dọa vì mất môi trường sống.

Nguồn : Wikipedia & Internet

B.251- CÂY SUBMONTANA

 



B.251- CÂY SUBMONTANA
(Không có Thơ)

Sưu tập :

B.251- CâySubmontana – Uvariopsis submontana NEW

Uvariopsis submontana là loài thực vật có hoa thuộc chi Uvariopsis, Tông Monodoreae, Phân họ Annonoideae, họ Na Annonaceae. Đây là loài đặc hữu của Cameroon. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng ẩm vùng đất thấp nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới. Chúng hiện đang bị đe dọa vì mất môi trường sống.

Nguồn : Wikipedia & Internet

20 tháng 5 2021

B.250- CÂY SOLHEIDII

 




B.250- CÂY SOLHEIDII
(Không có Thơ)

Sưu tập :

B.250- CâySolheidii – Uvariopsis solheidii NEW

Uvariopsis solheidii là loài thực vật có hoa thuộc chi Uvariopsis, Tông Monodoreae, Phân họ Annonoideae, họ Na Annonaceae. Loài này được (De Wild.) Robyns & Ghesq. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1933.

Nguồn : Wikipedia & Internet

B.249- CÂY LOVETTIANA

 



B.249- CÂY LOVETTIANA
(Không có Thơ)

Sưu tập :

B.249- Cây LovettianaUvariopsis lovettianaNEW

Uvariopsis lovettiana là loài thực vật có hoa thuộc chi Uvariopsis, Tông Monodoreae, Phân họ Annonoideae, họ Na Annonaceae.
Cây đơn tính cao 3-7 m, ngang thân 7-30 cm. Cành non phủ thưa bằng lông tơ ngắn. Lá dài 15-28 cm, rộng 4,5-7 cm, hình elip hẹp, gốc nhọn, đỉnh nhọn, nhẵn, hình nón, màu xanh đậm ở trên, xanh nhạt hơn ở dưới, gân giữa trũng ở trên, nhô lên ở dưới. Hoa đơn tính sinh ra ở nách lá. Những bông hoa có phần gốc màu đỏ sẫm dễ thấy và phần đỉnh trong mờ. Cánh hoa 4, tự do, thành một chùm.

Nguồn : Wikipedia & Internet

B.248- CÂY DIOICA

 


(a) Hoa đa sắc, chồi và hạt đang phát triển của Uvariopsis dioica, (b) hoa cái và (c) hoa đực (vạch vảy = 1 cm)
B.248- CÂY DIOICA
(Không có Thơ)

Sưu tập :

B.248- CâyDioica – Uvariopsis dioica NEW

Uvariopsis dioica là loài thực vật có hoa thuộc chi Uvariopsis, Tông Monodoreae, Phân họ Annonoideae, họ Na Annonaceae. Loài này được (Diels) Robyns & Ghesq. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1933.

Nguồn : Wikipedia & Internet

B.247- CÂY CONGOLANCA

 


B.247- CÂY CONGOLANCA
(Không có Thơ)

Sưu tập :

B.247- CâyCongolana – Uvariopsis congolana NEW

Uvariopsis congolana là loài thực vật có hoa thuộc chi Uvariopsis, Tông Monodoreae, Phân họ Annonoideae, họ Na Annonaceae. Loài này được (De Wild.) R.E. Fr. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1952.

Nguồn : Wikipedia & Internet

B.246- CÂY CONGENSIS

 


B.246- CÂY CONGENSIS
(Không có Thơ)

Sưu tập :

B.246- Cây Congensis – Uvariopsis congensis NEW

Uvariopsis congensis là loài thực vật có hoa thuộc chi Uvariopsis, Tông Monodoreae, Phân họ Annonoideae, họ Na Annonaceae. Loài này được Robyns & Ghesq. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1933.
Cây bụi hoặc cây gỗ nhỏ đến trung bình cao đến 20 m; đường kính thân 30 cm; bề mặt vỏ nứt nẻ, màu xanh xám với những mảng hơi nâu; cành cây sáng bóng. Lá đơn mọc so le, có mùi cay nồng khi cọ xát; phiến thuôn dài đến hình elip. Hoa đơn độc ở nách lá hay trên cành hay chùm, đơn tính, đều. Quả gồm 4–6 quả nang hình elip.

Nguồn : Wikipedia & Internet

LỜI ĐẦU TÂM SỰ

LỜI ĐẦU TÂM SỰ  Tôi chỉ là một nông dân, quanh năm làm bạn với bùn sâu rơm cỏ, cả đời chỉ quẩn quanh bên lũy tre làng, tai nghễnh ngãng, gia...