20 tháng 5 2021

B.243- CÂY PYCNOPHYLLUM

 


B.243- CÂY PYCNOPHYLLUM
(Không có Thơ)

Sưu tập :

B.243- CâyPycnophyllum – Uvariodendron pycnophyllum NEW

Uvariodendron pycnophyllum là loài thực vật có hoa thuộc chi Uvariodendron, Tông Monodoreae, Phân họ Annonoideae, họ Na Annonaceae. Đây là loài đặc hữu của Tanzania.

Nguồn : Wikipedia & Internet

B.242- CÂY KIRKII

 


B.242- CÂY KIRKII
(Không có Thơ)

Sưu tập :

B.242- CâyKirkii – Uvariodendron kirkii NEW

Uvariodendron kirkii là loài thực vật có hoa thuộc chi Uvariodendron, Tông Monodoreae, Phân họ Annonoideae, họ Na Annonaceae. Loài này có ở Kenya và Tanzania.

Nguồn : Wikipedia & Internet

B.241- CÂY GORGONIS

 

 
Uvariodendron gorgonis
B.241- CÂY GORGONIS
(Không có Thơ)

Sưu tập :

B.241- CâyGorgonis – Uvariodendron gorgonis NEW

Uvariodendron gorgonis là loài thực vật có hoa thuộc chi Uvariodendron, Tông Monodoreae, Phân họ Annonoideae, họ Na Annonaceae. Loài này có ở Kenya và Tanzania.

Nguồn : Wikipedia & Internet

B.240- CÂY GIGANTEUM

 



B.240- CÂY GIGANTEUM
(Không có Thơ)

Sưu tập :

B.240- CâyGiganteum – Uvariodendron giganteum NEW

Uvariodendron giganteum là loài thực vật có hoa thuộc chi Uvariodendron, Tông Monodoreae, Phân họ Annonoideae, họ Na Annonaceae. Loài này có ở Cameroon và Gabon. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng ẩm vùng đất thấp nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới. Chúng hiện đang bị đe dọa vì mất môi trường sống.

Nguồn : Wikipedia & Internet

B.239- CÂY CONNIVENS

 



B.239- CÂY CONNIVENS
(Không có Thơ)

Sưu tập :

30- Chi Uvariodendron:
B.239- CâyConnivens – Uvariodendron connivens NEW

Uvariodendron connivens là loài thực vật có hoa thuộc chi Uvariodendron, Tông Monodoreae, Phân họ Annonoideae, họ Na Annonaceae. Loài này có ở Cameroon và Nigeria. Chúng hiện đang bị đe dọa vì mất môi trường sống.
Cây gỗ thường xanh, nhỏ đến 12 m, mọc xen kẽ, dài đến 40 cm và rộng 12 cm, lá hình bầu dục thuôn, màu xanh đậm với đầu thuôn dài. Những bông hoa 6 cánh dài tới 5 cm, màu đỏ hồng, xuất hiện riêng lẻ ở nách lá, sau đó là những quả dài đến 4 cm, có thể ăn được, màu hồng đến đỏ, bao gồm một số quả từng phần.

Nguồn : Wikipedia & Internet

B.238- CÂY ZENKERI

 



B.238- CÂY ZENKERI
(Không có Thơ)

Sưu tập :

29- Chi Uvariastrum:
B.238- Cây ZenkeriUvariastrum zenkeri NEW

Uvariastrum zenkeri là loài thực vật có hoa thuộc chi Uvariastrum, Tông Monodoreae, Phân họ Annonoideae, họ Na Annonaceae. Loài này có ở Cameroon và Nigeria. Chúng hiện đang bị đe dọa vì mất môi trường sống.

Nguồn : Wikipedia & Internet

B.237- CÂY RUFFONAMMARI

 
B.237- CÂY RUFFONAMMARI
(Không có Thơ)

Sưu tập :

28- Chi Sanrafaelia
B.237- CâyRuffonammari – Sanrafaelia ruffonammariNEW

Sanrafaelia ruffonammari là loài thực vật có hoa thuộc chi đơn loài Sanrafaelia, Tông Monodoreae, Phân họ Annonoideae, họ Na Annonaceae. Loài này được Bernard Verdcourt mô tả khoa học đầu tiên năm 1996 khi ông mô tả chi này.
Loài cây bụi (hay cây gỗ nhỏ) này mọc trong các khu rừng ven sông vùng đất thấp, dưới tán các loài thuộc các chi Antiaris, Sorindeia, Synsepalum, Barringtonia, Angylocalyx và Cola scheffleri nhưng che phủ các loài cây thuộc chi Costus, Mesogyne. Ghi nhận có trong các khu bảo tồn rừng Kwamngumi và Mlinga ở Tanzania.

Nguồn : Wikipedia & Internet

LỜI ĐẦU TÂM SỰ

LỜI ĐẦU TÂM SỰ  Tôi chỉ là một nông dân, quanh năm làm bạn với bùn sâu rơm cỏ, cả đời chỉ quẩn quanh bên lũy tre làng, tai nghễnh ngãng, gia...