17 tháng 5 2021

B.202- GIÁC ĐẾ SALICIA

 


B.202- GIÁC ĐẾ SALICIA
(Không có Thơ)

Sưu tập :

B.202- Giác đế Salicina – Goniothalamus salicinaNEW

Goniothalamus salicina là loài thực vật có hoa thuộc chi Giác đế Goniothalamus, Tông Annoneae, Phân họ Annonoideae, họ Na Annonaceae. Đây là loài đặc hữu của Sri Lanka.

Nguồn : Wikipedia & Internet

B.201- GIÁC ĐẾ RHYNCHANTHERUS

 


B.201- GIÁC ĐẾ RHYNCHANTHERUS
(Không có Thơ)

Sưu tập :

B.201- Giác đế Rhynchantherus – Goniothalamus rhynchantherusNEW

Goniothalamus rhynchantherus là loài thực vật có hoa thuộc chi Giác đế Goniothalamus, Tông Annoneae, Phân họ Annonoideae, họ Na Annonaceae. Đây là loài đặc hữu của Ấn Độ. Chúng hiện đang bị đe dọa vì mất môi trường sống.

Nguồn : Wikipedia & Internet

16 tháng 5 2021

B.200- GIÁC ĐẾ HOOKERI

 



B.200- GIÁC ĐẾ HOOKERI
(Không có Thơ)

Sưu tập :

B.200- Giác đếHookeri – Goniothalamus hookeriNEW

Goniothalamus hookeri là loài thực vật có hoa thuộc chi Giác đế Goniothalamus, Tông Annoneae, Phân họ Annonoideae, họ Na Annonaceae. Đây là loài đặc hữu của Sri Lanka.

Nguồn : Wikipedia & Internet

B.199- GIÁC ĐẾ GARDNERI

 





B.199- GIÁC ĐẾ GARDNERI
(Không có Thơ)

Sưu tập :

20- Chi Giác đế Goniothalamus

B.199- Giác đế Gardneri – Goniothalamus gardneriNEW

Goniothalamus là loài thực vật có hoa thuộc chi Giác đế Goniothalamus, Tông Annoneae, Phân họ Annonoideae, họ Na Annonaceae. Đây là loài đặc hữu của Sri Lanka

Nguồn : Wikipedia & Internet

B.198- CÂY TRILOBA

 



B.198- CÂY TRILOBA
(Không có Thơ)

Sưu tập :

B.198- Cây Triloba - Asimina trilobaNEW

Asimina triloba là loài thực vật có hoa thuộc chi Asimina, Tông Annoneae, Phân họ Annonoideae, họ Na Annonaceae. Loài này được Carl Linnaeus mô tả khoa học đầu tiên năm 1753 dưới danh pháp Annona triloba. Năm 1817 Michel Felix Dunal chuyển nó sang chi Asimina.
Asimina triloba, là loài bản địa Đông, Nam, Trung Đông Hoa Kỳ và Ontario phụ cận, Canada, từ New York đến phía tây và tây nam Nebraska, và về phía nam đến bắc Florida và đông Texas.
Đây là loại cây thân cây gỗ nhỏ, cao tới 5 mét, phân cành nhiều, lá mọc so le, phiến lá như lá cây mãng cầu, quả ở nách trên cành.
Quả được dùng để ăn và nuôi gia súc, gia cầm ở vùng đông bắc Mỹ cả ngàn năm trước. Do đó, hàng năm trên toàn vùng trung tây Hoa Kỳ đều có tổ chức lễ hội Pawpaw vào tháng 9.

Nguồn : Wikipedia & Internet

B.197- CÂY TETRAMERA

 


B.197- CÂY TETRAMERA
(Không có Thơ)

Sưu tập :

B.197- Cây Tetramera - Asimina tetrameraNEW

Asimina tetramera là loài thực vật có hoa thuộc chi Asimina, Tông Annoneae, Phân họ Annonoideae, họ Na Annonaceae, là một cây nhỏ hoặc cây bụi lớn lâu năm.
Loài này được John Kunkel Small mô tả khoa học đầu tiên năm 1926.

Nguồn : Wikipedia & Internet

B.196- CÂY RETICULATA

 



B.196- CÂY RETICULATA
(Không có Thơ)

Sưu tập :

B.196- Cây Reticulata - Asimina reticulataNEW

Asimina reticulata là loài thực vật có hoa thuộc chi Asimina, Tông Annoneae, Phân họ Annonoideae, họ Na Annonaceae. Loài này được Alvan Wentworth Chapman mô tả khoa học đầu tiên năm 1860 dựa trên mô tả trước đó của Robert James Shuttleworth.

Nguồn : Wikipedia & Internet

LỜI ĐẦU TÂM SỰ

LỜI ĐẦU TÂM SỰ  Tôi chỉ là một nông dân, quanh năm làm bạn với bùn sâu rơm cỏ, cả đời chỉ quẩn quanh bên lũy tre làng, tai nghễnh ngãng, gia...