16 tháng 5 2021

B.193- CÂY OBOVATA

 



B.193- CÂY OBOVATA
(Không có Thơ)

Sưu tập :

B.193- Cây Obovata - Asimina obovataNEW

Asimina obovata là loài thực vật có hoa thuộc chi Asimina, Tông Annoneae, Phân họ Annonoideae, họ Na Annonaceae. Loài này được Carl Ludwig Willdenow mô tả khoa học đầu tiên năm 1799 dưới danh pháp Annona obovata. Năm 1896 George Valentine Nash chuyển nó sang chi Asimina.

Nguồn : Wikipedia & Internet

B.192- CÂY MANASOTA

 



B.192- CÂY MANASOTA
(Không có Thơ)

Sưu tập :

B.192- Cây Manasota - Asimina manasotaNEW

Asimina manasota là loài thực vật có hoa thuộc họ Na. Loài này được Kris R. DeLaney mô tả khoa học đầu tiên năm 2010.

Nguồn : Wikipedia & Internet

B.191- CÂY INCANA

 



B.191- CÂY INCANA
(Không có Thơ)

Sưu tập :

B.191- Cây Incana - Asimina incanaNEW

Asimina incana là loài thực vật có hoa thuộc chi Asimina, Tông Annoneae, Phân họ Annonoideae, họ Na Annonaceae. Loài này được William Bartram mô tả khoa học đầu tiên năm 1794 dưới danh pháp Annona incana. Năm 1927 Arthur Wallis Exell chuyển nó sang chi Asimina.
Loài này có tại các bang Georgia và Florida, Hoa Kỳ.

Nguồn : Wikipedia & Internet

15 tháng 5 2021

B.190- CÂY ANGUSTIFOLIA

 
B.190- CÂY ANGUSTIFOLIA
(Không có Thơ)

Sưu tập :

19- Chi Asimina
B.190- Cây Angustifolia - Asimina angustifolia NEW

Asimina angustifolia là loài thực vật có hoa thuộc chi Asimina, Tông Annoneae, Phân họ Annonoideae, họ Na Annonaceae. Loài này được Raf. mô tả khoa học đầu tiên năm 1840.

Nguồn : Wikipedia & Internet

B.189- CÂY MANNII

 



B.189- CÂY MANNII
(Không có Thơ)
Sưu tập :

B.189- Cây Mannii - Anonidium mannii NEW

Anonidium mannii là loài thực vật có hoa thuộc chi Anonidium, Tông Annoneae, Phân họ Annonoideae, họ Na Annonaceae. Loài này được (Oliv.) Engl. & Diels mô tả khoa học đầu tiên năm 1900.
Mô tả: Cây mọc cao từ 10 - 30 mét, thân cây có thể có đường kính 40 - 80cm. Nó được thu hoạch từ tự nhiên để lấy quả ăn được và cũng được sử dụng tại địa phương trong y học cổ truyền
Nơi mọc: Châu Phi nhiệt đới - Ghana, phía nam giáp Gabon, phía đông giáp CHDC Congo. Một cây tầng thấp và tầng giữa của khu rừng mưa rậm rạp ở vùng đất thấp.

Nguồn : Wikipedia & Internet

B.188- CÂY FLORIBUNDUM

 


Anonidium floribundum | World Annonaceae

B.188- CÂY FLORIBUNDUM
(Không có Thơ)

Sưu tập :

18- Chi Anonidium
B.188- Cây Floribundum - Anonidium floribundum NEW

Anonidium floribundum là loài thực vật có hoa thuộc chi Anonidium, Tông Annoneae, Phân họ Annonoideae, họ Na Annonaceae. Loài này được Pellegr. mô tả khoa học đầu tiên năm 1948.

Nguồn : Wikipedia & Internet

B.187- NA

 



B.187- NA

Trên cành e ấp nụ môi trao
Mở măt – hương thơm tỏa ngạt ngào
Tình Cốm duyên Hồng na kết bạn
Dâng đời ngọt lịm vị thanh tao.

BXP 18.8.2017

Sưu tập :

B.187- Na, Mãng cầu ta, Màng cầu dai - Annona squamosa Đst

Mô tả: Thân nhỡ, lá nguyên mọc cách, hình mũi mác, mốc mốc ở phần dưới, hoàn toàn nhẵn, không có lá kèm. Hoa nhỏ, màu xanh lục, mọc đối với lá. Hoa lưỡng tính, mọc đơn, có mùi thơm. Đài có ba cánh nhỏ, tràng chỉ còn ba chiếc dày lớn. Tâm bì nhiều, rời nhau, noãn nhiều. Quả mọng kép xếp thành chuỗi toả tròn, hạt đen có vỏ cứng, có nội nhũ xếp nếp.(phần ta ăn chính là nội nhũ)
Nơi mọc:Gốc ở quần đảo Angti, được đem vào trồng ở nước ta lấy quả ăn.
Công dụng: Thịt quả mềm và thơm, ngọt, ngon nhất là Na dai.Quả Na dùng chữa đi lỵ, tiết tinh, đái tháo, bệnh tiêu khát. Quả xanh dùng chữa lỵ và ỉa chảy. Quả Na điếc dùng trị mụn nhọt, đắp lên vú bị sưng. Hạt thường được dùng diệt côn trùng, trừ chấy rận. Lá Na dùng trị sốt rét cơn lâu ngày, mụn nhọt sưng tấy, ghẻ. Rễ và vỏ cây dùng trị ỉa chảy và trục giun.

Nguồn : Wikipedia & Internet

LỜI ĐẦU TÂM SỰ

LỜI ĐẦU TÂM SỰ  Tôi chỉ là một nông dân, quanh năm làm bạn với bùn sâu rơm cỏ, cả đời chỉ quẩn quanh bên lũy tre làng, tai nghễnh ngãng, gia...