13 tháng 5 2021

B.165- MÃNG CẦU CACANS

 


Annona cacans – Paca Custard Apple – Buy seeds at rarepalmseeds.com

B.165- MÃNG CẦU CACANS
(Không có Thơ)

Sưu tập :

17- Chi Annona
B.165- Mãng cầu Cacans - Annona cacans New

Annona cacans là loài thực vật có hoa chi Annona, Tông Annoneae, Phân họ Annonoideae, họ Na Annonaceae. Loài này được Warm. mô tả khoa học đầu tiên năm 1873
Là loại cây nhỏ đến trung bình, khô rụng lá cao đến 16 m với lá hình elip và hoa màu vàng, sau đó là những quả màu xanh, gần như nhẵn với cùi trắng kem, có vị ngọt và thơm, chín vào cuối mùa hè. Nó có nguồn gốc từ các khu rừng khô hạn theo mùa ở đông nam và nam Brazil và là một trong những loài Annona cứng hơn có thể chịu được thời gian đóng băng vừa phải vào mùa đông. Ngay cả ở Brazil nó cũng hiếm khi được trồng.

Nguồn : Wikipedia & Internet

B.164- CÂY LETESTUI

 



B.164- CÂY LETESTUI
(Không có Thơ)

Sưu tập :

16- Chi Pseudartabotrys
B.164- Cây Letestui - Pseudartabotrys letestuiNEW

Pseudartabotrys letestui là loài thực vật có hoa thuộc chi đơn loài Pseudartabotrys, Tông Duguetieae, Phân họ Annonoideae, họ Na Annonaceae. Loài này được François Pellegrin mô tả khoa học đầu tiên năm 1920 khi ông mô tả chi này.
Loài này sinh sống tại khu vực xích đạo ở châu Phi, trong khu vực Gabon.

Nguồn : Wikipedia & Internet

B.163- CÂY BELLA

 



B.163- CÂY BELLA
(Không có Thơ)

Sưu tập :

15- Chi Letestudoxa
B.163- Cây Bella - Letestudoxa bellaNEW

Letestudoxa bella là loài thực vật có hoa thuộc chi Letestudoxa, Tông Duguetieae, Phân họ Annonoideae, họ Na Annonaceae. Loài này được François Pellegrin mô tả khoa học đầu tiên năm 1920.
Phân bố : Loài này có ở Cabinda (tỉnh của Angola), Cameroon, Congo, Gabon.

Nguồn : Wikipedia & Internet

B.162- CÂY LONGIFOLIA

 



B.162- CÂY LONGIFOLIA
(Không có Thơ)

Sưu tập :

14- Chi Fusaea
B.162- Cây Longifolia - Fusaea longifoliaNEW

Fusaea longifolia là loài thực vật có hoa thuộc chi Fusaea, Tông Duguetieae, Phân họ Annonoideae, họ Na Annonaceae. Loài này được Jean Baptiste Christophe Fusée Aublet mô tả khoa học đầu tiên năm 1775 dưới danh pháp Annona longifolia. Năm 1914 William Edwin Safford chuyển nó sang chi Fusaea.
Phân bố : Loài này có ở Bolivia, Brasil (bắc, đông bắc, tây trung), Colombia, Ecuador, Guiana thuộc Pháp, Guyana, Peru, Suriname, Venezuela

Nguồn : Wikipedia & Internet

B.161- CÂY STAUDTII

 



B.161- CÂY STAUDTII
(Không có Thơ)

Sưu tập :

B.161- Cây Staudtii - Duguetia staudtiiNEW

Duguetia staudtii là loài thực vật có hoa thuộc chi Duguetia, Tông Duguetieae, Phân họ Annonoideae, họ Na Annonaceae. Loài này được (Engl. & Diels) Chatrou mô tả khoa học đầu tiên năm 1998.

Nguồn : Wikipedia & Internet

B.160- CÂY MORICANDIANA

 



B.160- CÂY MORICANDIANA
(Không có Thơ)

Sưu tập :

B.160- Cây Moricandiana - Duguetia moricandianaNEW

Duguetia moricandiana là loài thực vật có hoa thuộc chi Duguetia, Tông Duguetieae, Phân họ Annonoideae, họ Na Annonaceae. Loài này được Mart. mô tả khoa học đầu tiên năm 1841.

Nguồn : Wikipedia & Internet

B.159- CÂY LANCEOLATA

 



B.159- CÂY LANCEOLATA
(Không có Thơ)

Sưu tập :

B.159- Cây Lanceolata - Duguetia lanceolataNEW

Duguetia lanceolata là loài thực vật có hoa thuộc chi Duguetia, Tông Duguetieae, Phân họ Annonoideae, họ Na Annonaceae. Loài này được A.St.-Hil. mô tả khoa học đầu tiên năm 1824.

Nguồn : Wikipedia & Internet

LỜI ĐẦU TÂM SỰ

LỜI ĐẦU TÂM SỰ  Tôi chỉ là một nông dân, quanh năm làm bạn với bùn sâu rơm cỏ, cả đời chỉ quẩn quanh bên lũy tre làng, tai nghễnh ngãng, gia...