09 tháng 5 2021

B.130- MÓNG RỒNG HẢI NAM

 



B.130- MÓNG RỒNG HẢI NAM
(Không có Thơ)

Sưu tập :

B.130- Móng rồng Hải Nam -Artabotrys hainanensis NEW

Artabotrys hainanensis là loài thực vật có hoa thuộc chi Artabotrys , Tông Xylopieae, Phân họ Annonoideae, họ Na Annonaceae. Nó là loài đặc hữu ở Tây Nam Trung Quốc, thuộc tỉnh Hải Nam.
Mô tả: Cây bụi thường xanh có chồi leo. Nó phát triển chiều cao tới 4m. Lá có dạng hình elip thuôn dài đến dọc, dài 13–17 cm và rộng 5–6 cm, có lông ở mặt dưới. Gốc lá tròn hình nêm, đầu nhọn. Cuống lá có lông và dài tới 4-8 mm. Các đài hoa có hình bầu dục và dài tới 4–5 mm, có nhiều hoặc ít lông. Các cánh hoa hình mũi mác và có màu trắng vàng, dài tới 20 mm. Hoa có 15 nhụy [4]. Trái cây Chúng kết thành một quả tập thể có hình elip, dài 2,5 cm và đường kính 1-1,5 cm. Nó mọc ở những khu rừng rậm rạp, ở độ cao lên tới 500 m so với mực nước biển. Hoa nở từ t.5 - t.7, quả từ tháng 7 đến tháng 10.

Nguồn : Wikipedia & Internet

B.129- MÓNG RỒNG CACNOSIPETALUS

 



B.129- MÓNG RỒNG CACNOSIPETALUS
(Không có Thơ)

Sưu tập :

B.129- Móng rồng Carnosipetalus - Artabotrys carnosipetalus NEW

Artabotrys carnosipetalus là loài thực vật có hoa thuộc chi Artabotrys , Tông Xylopieae, Phân họ Annonoideae, họ Na Annonaceae. Nó là loài đặc hữu ở Australia, Queensland, trên bán đảo York.
Mô tả: Dây leo thân gỗ thường xanh. Lá hình dạng elip, dài 6–20 cm và rộng 2,2–6 cm, gốc lá hơi thuôn nhọn, đầu nhọn. Cuống lá trần dài tới 5–8 mm. Những bông hoa phát triển theo các góc của chồi non. Các lá đài có hình bầu dục và dài tới 5 mm. Các cánh hoa có hình bầu dục và có màu xanh lục, dài tới 11–18 mm. Hoa có kích thước khoảng 10 mm, tỏa ra mùi nồng giống mùi chuối hột. Chúng kết thành một quả tập thể, có dạng hình trứng ngược nhau. Chúng có chiều dài 34–40 mm và đường kính 0,5–1 mm. Sinh học và sinh thái học Nó phát triển trong các khu rừng thường xanh một phần.

Nguồn : Wikipedia & Internet

B.128- MÓNG RỒNG BRACHYPETALUS

 



B.128- MÓNG RỒNG BRACHYPETALUS
(Không có Thơ)

Sưu tập :

B.128- Móng rồng Brachypetalus - Artabotrys brachypetalus

Artabotrys brachypetalus là loài thực vật có hoa thuộc chi Artabotrys , Tông Xylopieae, Phân họ Annonoideae, họ Na Annonaceae.
Mô tả: Thường xanh, cây bụi leo thân gỗ, có tua hoặc cây nhỏ đến 10 m với cành cây màu nâu đỏ và lông tơ màu gỉ sắt, xếp xen kẽ, dài tới 11 cm và rộng 6,6 cm, hình bầu dục, hình bầu dục thuôn dài đến hình elip, có da, bóng trên lá phía trên màu xanh lục hoặc xanh đậm nhạt hơn mặt dưới có gân sáng. Những bông hoa màu vàng hoặc màu kem đến màu lục xuất hiện thành từng chùm ở cuối chồi, sau đó là những quả có màu tím đen bóng, có thể ăn được.

Nguồn : Wikipedia & Internet

B.127- MÓNG RỒNG AURANTIANUS

 



B.127- MÓNG RỒNG AURANTIANUS
(Không có Thơ)

Sưu tập :

11- Chi Móng rồng Artabotrys
B.127- Móng rồng Aurantiacus - Artabotrys aurantiacus NEW

Artabotrys aurantiacus là loài thực vật có hoa thuộc chi Artabotrys , Tông Xylopieae, Phân họ Annonoideae, họ Na Annonaceae. Loài này được Engl. & Diels mô tả khoa học đầu tiên năm 1899.

Nguồn : Wikipedia & Internet

B.126- CÂY MACROCARPA

 



B.126- CÂY MACROCARPA
(Không có Thơ)

Sưu tập :

10- Chi Porcelia
B.126- Cây Macrocarpa - Porcelia macrocarpa NEW

Porcelia macrocarpa là loài thực vật có hoa thuộc chi Porcelia, Tông Bocageeae, Phân họ Annonoideae, họ Na Annonaceae. Loài này được (Warm.) R.E. Fr. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1930.
Nơi mọc: Loài này có trong khu vực từ đông đến nam Brasil, bao gồm các bang Bahia, Minas Gerais, Rio de Janeiro, São Paulo, Paraná, Santa Catarina.

Nguồn : Wikipedia & Internet

B.125- CÂY FRAGRANS

 



B.125- CÂY FRAGRANS
(Không có Thơ)

Sưu tập :

9- Chi Mkilua:
B.125- Cây Fragrans - Mkilua fragrans NEW

Mkilua fragrans là một loài thực vật thuộc chi đơn loài Mkilua, Tông Bocageeae, Phân họ Annonoideae, họ Na Annonaceae, được Verdc. mô tả khoa học đầu tiên năm 1970, là loài bản địa Kenya và Tanzania.

Nguồn : Wikipedia & Internet

B.124- CÂY TORULOSUM

 



B.124- CÂY TORULOSUM
(Không có Thơ)

Sưu tập :

B.124- Cây Torulosum - Cymbopetalum torulosum NEW

Cymbopetalum torulosum là loài thực vật có hoa thuộc chi Cymbopetalum, Tông Bocageeae, Phân họ Annonoideae, họ Na Annonaceae. Loài này được George Edward Schatz mô tả khoa học đầu tiên năm 1985

Nguồn : Wikipedia & Internet

LỜI ĐẦU TÂM SỰ

LỜI ĐẦU TÂM SỰ  Tôi chỉ là một nông dân, quanh năm làm bạn với bùn sâu rơm cỏ, cả đời chỉ quẩn quanh bên lũy tre làng, tai nghễnh ngãng, gia...