08 tháng 5 2021

B.111- NGỌC LAN TÂY LÁ RỘNG

 



B.111- NGỌC LAN TÂY LÁ RỘNG

Khác biệt khuôn hình dáng phổng phao
Bản dày lá rộng gói tình trao
Hương thơm ngây ngất ru hồn mộng
Hoàng ngọc lan tây vị ngọt ngào.

BXP 18.8.2017

Sưu tập :

B.111- Ngọc lan tây lá rộng, Tai nghé, Sứ tây, Cây công chúa lá rộng - Cananga latifolia

Mô tả: Cây gỗ lớn, cao tới 25m, các nhánh có lông, với lớp lông dày, màu vàng, rồi xám, nhẵn. Lá xoan tam giác, hình tim hay cụt ở gốc, hơi nhọn mũi, dài tới 12cm, có lông dày trắng ở mặt dưới, nhất là trên các gân; cuống 1cm. Hoa 1-3, đối diện với lá của các nhánh rất non trên các cuống hoa men theo nhánh. Lá noãn chín có cuống, xoắn vặn, hình trứng; hạt 3, nhẵn.
Nơi mọc: Loài của Mianma, Thái Lan, Malaixia, Việt Nam, Campuchia, Lào. Ở nước ta cây mọc ở rừng Tây Ninh, Đồng Nai, Đắc Lắc.
Công dụng: Hoa rất thơm có thể dùng thay thế cho hoa Ngọc lan tây. Hạ nhiệt (Vỏ, lá).

Nguồn : Wikipedia & Internet

07 tháng 5 2021

B.110- HOÀNG LAN

 



B.110- HOÀNG LAN

Ylàng công chúa chính là em
Ánh nắng vàng thu dải lụa mềm
Nhặt sợi mây chiều gom sắc tím
Cho ngàn nỗi nhớ ủ tình êm.

BXP 18.8.2017

Sưu tập :

B.110- Ngọc lan tây, Hoàng lan, Ylang công chúa - Cananga odorata

Mô tả: Cây gỗ lớn, cao hơn 10m; vỏ xám tro; nhánh không lông. Lá mọc so le theo hai hàng; phiến lá bầu dục, không lông, gân phụ 9-10 cặp; cuống 7-9mm. Hoa mọc thành cụm trên những nhánh ngắn không lá; cuống dài; lá đài 3, nhỏ hình tam giác; cánh hoa 6, thon hẹp, vàng lục; nhị nhiều, lá noãn 8-10. Quả nằm trên cuống tạo thành một dạng tán, dạng quả mọng, màu lục, với 3-8 hạt dẹt, bóng.
Ra hoa quanh năm.
Nơi mọc: Cây trồng quanh nhà, trong công viên khắp nơi ở nước ta, lấy bóng mát và lấy hoa thơm. Thu hái các bộ phận của cây quanh năm.
Ở Thái Lan, lá và gỗ được xem như lợi tiểu, còn hoa có tác dụng trợ tim.
Công dụng:Vỏ sắc uống dùng trị sốt rét, cũng dùng nấu nước gội đầu cho sạch gàu. Lá giã đắp hoặc nấu nước rửa trị ghẻ, trừ sâu.
Hoa khô dùng sắc uống trị sốt rét, hoặc tán bột chữa hen, còn dùng ngâm trong dầu dừa để xức tóc. Hạt cũng dùng chữa sốt định kỳ.
Tinh dầu hoà tan trong các chất béo được xem như có tính năng trị sốt rét.
Ghi chú: Còn có một thứ khác: Ngọc lan tây dạng bụi - Cananga odorata fruticosa, trồng ở Thảo cầm viên có hoa được dùng ở Thái Lan với tác dụng trợ tim, lợi tiêu hoá, bổ máu.
B.110b- NGỌC LAN TÂY LÙN

B.110b- Ngọc lan tây dạng bụi - Cananga odorata fruticosa :

Giống Ylang-Ylang lùn nổi tiếng này là cây nhỏ hoặc cây bụi nhỏ với hoa màu vàng nhạt có mùi thơm. Hương thơm tương tự như Cananga odorata và hoa cũng được sử dụng trong nước hoa. Loại cây này vô cùng quý giá vì đặc tính nhỏ gọn của nó. Là một mẫu cây rậm rạp, Cananga Fruticosa là một loài thực vật kỳ lạ tuyệt vời tạo thêm nét gợi cảm cho bất kỳ khu vườn nhỏ hoặc sân trong nào. Hoa nở rất nhiều trong các tháng mùa xuân và mùa hè, nhưng cũng có thể nở hoa quanh năm.

Nguồn : Wikipedia & Internet

B.109- CÂY GERRARDI

 



B.109- CÂY GERRARDI
(Không có Thơ)

Sưu tập :

B.109-Cây Gerrardi - Ambavia gerrardii

Ambavia gerrardii là loài thực vật có hoa thuộc họ Na. Loài này được (Baill.) Le Thomas mô tả khoa học đầu tiên năm 1972

Nguồn : Wikipedia & Internet

B.108- CÂY CAPURONI

 


2- Phân họ Ambavioideae

 

 

 

 

 

 

 

 

 

B.108- CÂY CAPURONI
(Không có Thơ)
Sưu tập :

1- Chi Ambavia:
B.108-Cây capuronii -Ambavia capuronii

Ambavia capuronii là loài thực vật có hoa thuộc họ Na. Loài này được (Cavaco & Keraudren) Le Thomas mô tả khoa học đầu tiên năm 1972

Nguồn : Wikipedia & Internet

B.107- CÂY DOLICHCOCARPA

7- Bộ Magnoliales Mộc lan.
1- Họ Na Annonaceae
2- Họ Degeneriaceae
3- Họ Eupomatiaceae
4- Họ Himantandraceae
5- Họ Mộc lan Magnoliaceae
6- Họ Nhục đậu khấu Myristicaceae
(Từ Bộ Mộc lan trở đi, lượng sưu tập New quá lớn nên khó làm thơ)
1- Họ Na Annonaceae
Phân họ Anaxagoreoideae


B.107- CÂY DOLICHCOCARPA
(Không có Thơ)
Sưu tập :

Chi Anaxagorea
B.107- Cây Dolichocarpa - Anaxagorea dolichocarpa New

Anaxagorea dolichocarpa là loài thực vật có hoa thuộc họ Na. Loài này được Sprague & Sandwith mô tả khoa học đầu tiên năm 1930

Nguồn : Wikipedia & Internet

B.106- SỤ QUẢNG TRỊ

 



B.106- SỤ QUẢNG TRỊ
(Không có Thơ)

Sưu tập :

B.106- Sụ Quảng Trị, Re trắng Quảng Trị - Phoebe sheareri NEW

Mô tả: Cây gỗ lớn cao tới 16m, thân to 70cm; nhánh mảnh, dài, chồi non đầy lông vàng. Lá tập hợp ở ngọn các nhánh; phiến xoan ngược, dài 8-22cm, rộng 4-8cm, mặt trên nâu đen, mặt dưới phủ đầy lông nâu đỏ; gân phụ 12-13 cặp, cuống 1cm, có lông mịn. Chuỳ dài 6-8cm. Quả mọng tròn tròn, to 6-8mm, trên bao hoa còn lại.
Nơi mọc: Loài phân bố ở Nam Trung Quốc và Bắc Việt Nam, trong rừng thường xanh ở độ cao 700-2500m. Ở nước ta, cũng chỉ gặp ở Đông Hà (Quảng Trị).
Công dụng: Ở Trung Quốc người ta dùng làm thuốc có tác dụng làm ấm bụng loại trừ thấp. Rễ dùng trị đòn ngã tổn thương, và trợ sản. Dầu hạt được sử dụng trong công nghiệp.
(Hết họ Long não, Bộ Long não)

Nguồn : Wikipedia & Internet

B.105- LƯỠI NAI

 


B.105- LƯỠI NAI
(Không có Thơ)

Sưu tập :

12- Chi Phoebe
B.105- Lười nai, Họng gà, Sụ - Phoebe kunstleriĐst

Mô tả: Cây gỗ cao 5-6m; nhánh non có lông mịn. Lá có phiến bầu dục hay xoan ngược, dài 25-10cm, rộng 8-10cm, mặt trên không lông, mặt dưới có lông; gân phụ 10-14 cặp; cuống 2cm, có lông. Chuỳ hoa ở nách lá, ngắn hơn lá, có lông. Hoa to to, màu trăng trắng; phiến hoa 6, dài 6mm, nhị sinh sản 9, nhị lép 3, bầu tròn, không lông.
Nơi mọc: Vĩnh Phúc (Tam Đảo), Hải Dương, Tuyên Quang, Hà Nội (Ba Vì). Cây mọc tự nhiên trong rừng nguyên sinh hay thứ sinh, ở độ cao 200-1000 m.
Công dụng: Cam tẩu mã (Rễ, lá). Phong thấp, đau lưng, đòn ngã tổn thương (Lá). Mụn nhọt (Lá giã đắp).

Nguồn : Wikipedia & Internet

LỜI ĐẦU TÂM SỰ

LỜI ĐẦU TÂM SỰ  Tôi chỉ là một nông dân, quanh năm làm bạn với bùn sâu rơm cỏ, cả đời chỉ quẩn quanh bên lũy tre làng, tai nghễnh ngãng, gia...