31 tháng 5 2021

B.320- CÂY SOLANNONA

 



B.320- CÂY SOLANNONA
(Không có Thơ)

Sưu tập :

6- Chi Sirdavidia:
B.320- CâySolannona –Sirdavidia solannonaNew

Sirdavidia solannonalà loài thực vật có hoa thuộc chi Sirdavidia, Tông Piptostigmateae, Phân họ Malmeoideae, họ Na Annonaceae.

Cây cao 4-10 m, đường kính 2-4 cm, vỏ màu nâu sẫm có đốm xanh, cành già màu đen, bóng, cành non màu đen, có khi màu đỏ tía. Cụm hoa ở nách, trên cành già và xim ở gốc thân. Hoa vừa đơn tính vừa lưỡng tính, Có tổng cộng 9 lá đài, 3 lá đài và 2 chùm 3 cánh hoa. Ở hoa đực và hoa lưỡng tính, nhị 16-19, nhị ngoài ngắn hơn trong, hẹp, nhẵn, màu vàng tươi. Quả trưởng thành không nhìn thấy.

Nguồn : Wikipedia & Internet

B.318- CÂY OYEMENSE

 



B.318- CÂY OYEMENSE
(Không có Thơ)

Sưu tập :

B.318- CâyOyemense – Piptostigma oyemense New

Piptostigma oyemense là loài thực vật có hoa thuộc chi Piptostigma, Tông Piptostigmateae, Phân họ Malmeoideae, họ Na Annonaceae.

Nguồn : Wikipedia & Internet

B.317- CÂY MULTINERVIUM

 



B.317- CÂY MULTINERVIUM
(Không có Thơ)

Sưu tập :

B.317- CâyMultinervium – Piptostigma multinervium New

Piptostigma multinervium là loài thực vật có hoa thuộc chi Piptostigma, Tông Piptostigmateae, Phân họ Malmeoideae, họ Na Annonaceae.

Nguồn : Wikipedia & Internet

30 tháng 5 2021

B.316- CÂY MACRANTHUM

 




B.316- CÂY MACRANTHUM
(Không có Thơ)

Sưu tập :

B.316- CâyMacranthum – Piptostigmamacranthum New

Piptostigmamacranthum là loài thực vật có hoa thuộc chi Piptostigma, Tông Piptostigmateae, Phân họ Malmeoideae, họ Na Annonaceae.

Nguồn : Wikipedia & Internet

B.315- CÂY FUGAX

 


A & B, hoa Piptostigma fugax: A, nhìn từ bên ngoài; B, góc nhìn trên
C, hoa và lá đơn tính của Piptostigma mayndongtsaeanum
D, đơn thân của Piptostigma macrophyllum
E & F, hoa và lá của Piptostigma pilosum.
B.315- CÂY FUGAX
(Không có Thơ)

Sưu tập :

B.315- CâyFugax – Piptostigma fugax New

Piptostigma fugax là một loài thực vật thuộc họ Annonaceae. Loài này có ở Bờ Biển Ngà, Ghana, và Liberia. Chúng hiện đang bị đe dọa vì mất môi trường sống.

Nguồn : Wikipedia & Internet

B.314- CÂY FASCICULATUM

 



B.314- CÂY FASCICULATUM
(Không có Thơ)

Sưu tập :

B.314- CâyFasciculatum – Piptostigma fasciculatum New

Piptostigma fasciculatum là loài thực vật có hoa thuộc họ Na. Loài này được (De Wild.) Boutique miêu tả khoa học đầu tiên năm 1959.

Nguồn : Wikipedia & Internet

B.313- CÂY CALOPHYLLUM

 



B.313- CÂY CALOPHYLLUM
(Không có Thơ)

Sưu tập :

4- Chi Piptostigma:
B.313- CâyCalophyllum – Piptostigma calophyllum New

Piptostigma calophyllum là loài thực vật có hoa thuộc chi Piptostigma, Tông Piptostigmateae, Phân họ Malmeoideae, họ Na Annonaceae. Loài này có ở Cameroon và Gabon. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng ẩm vùng đất thấp nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới. Chúng hiện đang bị đe dọa vì mất môi trường sống@ Piptostigma fasciculatum là loài thực vật có hoa thuộc chi Piptostigma, Tông Piptostigmateae, Phân họ Malmeoideae, họ Na Annonaceae. Loài này được (De Wild.) Boutique miêu tả khoa học đầu tiên năm 1959.

Nguồn : Wikipedia & Internet

B.312- CÂY ALBA

 



B.312- CÂY ALBA
(Không có Thơ)

Sưu tập :

3- Chi Mwasumbia:
B.312- Cây Alba –Mwasumbia alba New

Mwasumbia alba là loài thực vật có hoa thuộc chi đơn loài Mwasumbia, Tông Piptostigmateae, Phân họ Malmeoideae, họ Na Annonaceae.

Nguồn : Wikipedia & Internet

B.311- CÂY SUAVEOLENS

 



B.311- CÂY SUAVEOLENS
(Không có Thơ)

Sưu tập :

2- Chi Greenwayodendron:
B.311- Cây SuaveolensGreenwayodendron suaveolensNew

Greenwayodendron suaveolens là loài thực vật có hoa thuộc chi Greenwayodendron, Tông Piptostigmateae, Phân họ Malmeoideae, họ Na Annonaceae. Loài này được (Engl. & Diels) Verdc. mô tả khoa học đầu tiên năm 1969.

Nguồn : Wikipedia & Internet

29 tháng 5 2021

B.310- CÂY POLYCARPA

 



Mặt trên lá
B.310- CÂY POLYCARPA
(Không có Thơ)

Sưu tập :

B.310- Cây PolycarpaAnnickia polycarpaNew

Annickia polycarpa là loài thực vật có hoa thuộc chi Annickia, Tông Piptostigmateae, Phân họ Malmeoideae, họ Na Annonaceae. Loài này được (DC.) Setten & Maas mô tả khoa học đầu tiên năm 1990.
Cây gỗ nhỏ đến trung bình cao đến 20 m; thân trụ thẳng đường kính tới 40 cm, không có bạnh; vỏ nhẵn đến hơi nhám hoặc nứt nẻ, màu xanh lục đến hơi đen, vỏ bên trong có xơ, màu vàng tươi; cành cây sáng bóng, màu nâu nhạt.
Lá mọc xen kẽ, phiến hẹp hình elip đến hình trứng.
Hoa đơn độc trên chồi non, lưỡng tính, đều, 3 nhị; 5–55 quả, hình elip, khi chín có màu đỏ đến hơi đen, trên cuống màu đỏ dài đến 6 cm, 1 hạt.

Nguồn : Wikipedia & Internet

B.309- CÂY PILOSA

 



B.309- CÂY PILOSA
(Không có Thơ)

Sưu tập :

B.309- Cây Pilosa – Annickia pilosaNew

Annickia pilosa là loài thực vật có hoa thuộc chi Annickia, Tông Piptostigmateae, Phân họ Malmeoideae, họ Na Annonaceae. Loài này được (Exell) Setten & Maas mô tả khoa học đầu tiên năm 1990.

Nguồn : Wikipedia & Internet

B.308- CÂY LETESTUI

 



B.308- CÂY LETESTUI
(Không có Thơ)

Sưu tập :

B.308- Cây Letestui – Annickia letestuiNew

Annickia letestui là loài thực vật có hoa thuộc chi Annickia, Tông Piptostigmateae, Phân họ Malmeoideae, họ Na Annonaceae. Loài này được (Le Thomas) Setten & Maas mô tả khoa học đầu tiên năm 1990.
Cây cao từ 2-8 m; chồi non, cuống lá màu gỉ sắt; cành già màu nâu xám đến gần như đen, có vân, phiến lá hình elip hẹp, phía dưới màu nâu đỏ; mặt trên lá màu nâu, bóng. Hoa: lá đài hình tam giác, bên ngoài có lông màu đỏ, hình đài hoa màu đỏ hơn cánh hoa, bên trong sáng bóng; cánh hoa hình trứng rộng, màu xanh lục vàng.

Nguồn : Wikipedia & Internet

B.307- CÂY KUMMERIAE

 
B.307- CÂY KUMMERIAE
(Không có Thơ)

Sưu tập :

B.307- Cây Kummeriae – Annickia kummeriaeNew

Annickia kummeriae là loài thực vật có hoa thuộc chi Annickia, Tông Piptostigmateae, Phân họ Malmeoideae, họ Na Annonaceae.
Cây cao tới 25-30 m, đặc hữu của rừng nhiệt đới ở đông bắc Tanzania. Gỗ được sử dụng làm cọc, dụng cụ và tay cầm dụng cụ, và làm củi. Vỏ cây được dùng để nhuộm màu vàng cho thảm và chữa vết thương. Chất chiết xuất từ vỏ cây cho thấy hoạt động chống co thắt mạnh mẽ cũng như các hoạt động chống ung thư và chống nhiễm trùng huyết ở mức độ vừa phải. Annickia kummerae được xếp vào loại có nguy cơ tuyệt chủng trong Sách đỏ của IUCN.

Nguồn : Wikipedia & Internet

B.306- CÂY CHLORANTHA

 


B.306- CÂY CHLORANTHA
(Không có Thơ)

Sưu tập :

B.306- Cây Chlorantha – Annickia chloranthaNew

Annickia chlorantha là loài thực vật có hoa thuộc chi Annickia, Tông Piptostigmateae, Phân họ Malmeoideae, họ Na Annonaceae. Loài này được (Oliv.) Setten & Maas mô tả khoa học đầu tiên năm 1990.

Nguồn : Wikipedia & Internet

27 tháng 5 2021

B.305- CÂY AFFINIS

 



B.305- CÂY AFFINIS
(Không có Thơ)

Sưu tập :

I.4- Phân họ Malmeoideae
1- Tông Piptostigmateae
1- Chi Annickia
B.305- Cây Affinis – Annickia affinis New

Annickia affinis là loài thực vật có hoa thuộc chi Annickia, Tông Piptostigmateae, Phân họ Malmeoideae, họ Na Annonaceae
Loài này được (Exell) Versteegh & Sosef mô tả khoa học đầu tiên năm 2007.
Cây cao tới 30 m; bole hình trụ; vỏ nhẵn, màu nâu xám, có vân, đốm xám, bạc và đen; chồi non màu xanh lục. Bộ lông đơn, hai nhánh và có lông tơ, dài 0,1-0,6 mm. Lá mọc thưa có hình lông chim; phiến lá hình elip hẹp đến hình trứng. Hoa có mùi táo nồng; lá bắc hình trứng, bên trong có lông tơ, có nhiều lông; lá đài hình tam giác, nhọn, bên ngoài có lông màu vàng lục khi tươi, bên trong màu vàng lục khi còn tươi, sau chuyển sang màu nâu theo tuổi, có một đường tơ mỏng trên rãnh hình chữ Y ngược. Quả màu lục nhạt, lúc chín chuyển sang màu đỏ

Nguồn : Wikipedia & Internet

B.304- BÙ DẺ COMPEREI

 



B.304- BÙ DẺ COMPEREI
(Không có Thơ)

Sưu tập :

B.304- Bù dẻ Comperei –Uvariacomperei New

Uvariacomperei là loài thực vật có hoa thuộc chi Uvaria, Tông Uvarieae, Phân họ Annonoideae, họ Na Annonaceae.

Nguồn : Wikipedia & Internet

B.303- BÙ DẺ KLAINEI

 



B.303- BÙ DẺ KLAINEI
(Không có Thơ)

Sưu tập :

B.303- Bù dẻ Klainei –Uvariaklainei New


Uvariaklainei là loài thực vật có hoa thuộc chi Uvaria, Tông Uvarieae, Phân họ Annonoideae, họ Na Annonaceae.

Nguồn : Wikipedia & Internet

B.302- BÙ DẺ NARUM

 



B.302- BÙ DẺ NARUM
(Không có Thơ)

Sưu tập :

B.302- Bù dẻ Narum – Uvaria narumNew

Uvaria narum là loài thực vật có hoa thuộc chi Uvaria, Tông Uvarieae, Phân họ Annonoideae, họ Na Annonaceae.
Nó là loài dây leo thân gỗ lớn, xuất hiện ở các vùng đồi núi phía tây bán đảo Ấn Độ và Sri Lanka. Nó được mô tả bởi Nathaniel Wallich trong danh mục của ông ở số 6473 vào năm 1829. Tinh dầu có thể được chiết xuất từ lá của cây.

Nguồn : Wikipedia & Internet

B.301- BÙ DẺ BIPINDENSIS

 



B.301- BÙ DẺ BIPINDENSIS
(Không có Thơ)

Sưu tập :

B.301- Bù dẻBipindensis –Uvaria bipindensisNew

Uvaria bipindensis là loài thực vật có hoa thuộc chi Uvaria, Tông Uvarieae, Phân họ Annonoideae, họ Na Annonaceae.

Nguồn : Wikipedia & Internet

26 tháng 5 2021

B.300- DŨ DẺ TRÂU

 



B.300- DŨ DẺ TRÂU
(Không có Thơ)

Sưu tập :

B.300- Dũ dẻ trâu - Anomianthus dulcisNew Chi Anomianthus (trong chiUvaria)

Mô tả: Dây leo dài tới 20m và đường kính 10cm. Lá bầu dục hay ngọn giáo xoan ngược, dài 11-15cm, rộng 4-6cm, tròn và gần như hình tim ở gốc, tù và có khi lõm ở đầu, với ít lông thưa ở trên, nhiều lông hơn ở dưới; gân phụ 11-14 đôi, hơi lồi ở dưới. Hoa trắng, đường kính 2cm, xếp 2-5 cái ở ngọn các nhánh rất mảnh ở nách lá hay lá bắc. Lá noãn chín nhiều, nhẵn, bóng, xoắn có 1-5 ô. Hạt bóng, màu vàng rồi đỏ tươi, dài 10-15mm, có tễ lõm. Hoa tháng 5-6.
Nơi mọc:Phổ biến ở đồng bằng gần biển lên tới vùng núi Quảng Trị, Khánh Hoà, Ninh Thuận, Gia Lai, Đắc Lắc, Lâm Đồng và Đồng Nai. Còn phân bố ở Lào, Campuchia, Thái Lan, Malaixia, Inđônêxia.
Công dụng: Hoa rất thơm, có mùi như hoa Ngọn lan tây. Quả ăn được.

Nguồn : Wikipedia & Internet

B.299- BÙ DẺ VERSICOLOR

 



B.299- BÙ DẺ VERSICOLOR
(Không có Thơ)

Sưu tập :

B.299- Bù dẻ Versicolor – Uvaria versicolor New

Uvaria versicolor là loài thực vật có hoa thuộc chi Uvaria, Tông Uvarieae, Phân họ Annonoideae, họ Na Annonaceae.

Nguồn : Wikipedia & Internet

B.298- BÙ DẺ HOA ĐỎ

 



B.298- BÙ DẺ HOA ĐỎ

Bù dẻ hoa em đỏ sắc màu
Lông mềm, hoa đẹp lại thơm lâu
Ong vờn bướm giỡn nhiều thơ mộng
Đem cái Xuân tình đến với nhau.

BXP 18.8.2017

Sưu tập :

B.298- Bù dẻ, Bù dẻ hoa đỏ, Bồ quả hoe, Dây dũ dẻ - Uvaria rufa Đst

Mô tả: Dây leo có thể lên rất cao. Lá thuôn, tròn hay hình tim ở gốc, có mũi ngắn, ráp ở mặt trên do có nhiều lông hình sao ngắn; mịn ở mặt dưới vì có lông mềm màu hung. Hoa đỏ, xếp 1-2 cái ở trên các trục. Quả đại chín có cuống dài, hình trụ, vặn, hơi có lông nhung. Hạt 17, xếp hai dây, màu nâu nâu.
Nơi mọc: Gặp nhiều ở miền Nam nước ta, trong các rừng còi và rừng thưa đến 700m từ Quảng Nam - Đà Nẵng qua các tỉnh Tây Nguyên đến Tây Ninh, Đồng Nai.
Công dụng: Quả ăn được, có vị chua. Hoa rất thơm. Rễ cũng được dùng nấu nước cho phụ nữ sinh đẻ uống như là thuốc bổ dưỡng để hồi phục sức khoẻ.

Nguồn : Wikipedia & Internet

B.297- BÙ DẺ TRƯỜN

 




B.297- BÙ DẺ TRƯỜN

Lá dài đen bóng sắc oliu
Sáu cánh hoa tươi rạng nắng chiều
Chữa bệnh cho người tâm hỉ hả
Với chàng son sắt một tình yêu

BXP 18.8.2017

Sưu tập :

B.296- Bù dẻ trườn,Bồ quả trái nhỏ - Uvaria microcarpa Đst

Mô tả: Cây gỗ nhỏ mọc trườn, nhánh già đen, nhánh non đầy lông vàng. Lá có phiến dài 10-15cm, bóng, mặt trên màu ôliu đậm, gân phụ mảnh; cuống có lông mịn. Hoa 1-2 cái ngoài nách; cuống vào cỡ 1cm; lá đài có lông hình sao, dính nhau ở gốc; cánh hoa 6, bằng nhau, to bằng 3 lá đài; nhị lép ở lớp ngoài; lá noãn có lông hình sao. Quả có cuống, hạt 17. Hoa tháng 5-7.
Nơi mọc:Ở nước ta, cây mọc từ Lạng Sơn, Quảng Ninh, Vĩnh Phú, Bắc Thái, Hà Bắc, Hà Tây, Thanh Hóa, Nghệ An, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên - Huế đến Gia Lai, Đắc Lắc, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu, Kiên Giang
Công dụng: Vị đắng, ngọt, tính hơi ấm. Dùng trị: Tiêu hóa kém, đầy bụng, ỉa chảy. Đòn ngã bị thương, đau lưng.

Nguồn : Wikipedia & Internet

B.296- BÙ DẺ HOA NHỎ



 

B.296- BÙ DẺ HOA NHỎ
(Không có Thơ)

Sưu tập :

B.296- Bù dẻ hoa nhỏ, Kỳ hương - Uvaria micranthaNew

Mô tả: Dây leo 5-6m. Nhánh mảnh, lúc đầu có lông hình sao màu hung, sau hoàn toàn nhẵn. Lá có hình ngọn giáo hẹp, nhọn hai đầu, xanh đậm ở mặt trên, màu hoe ở mặt dưới; mặt trên nhẵn, trừ ở gân giữa có ít lông hình sao, mặt dưới có lông hình sao, nhiều nhất là trên gân giữa; gân bên 10-12 đôi; cuống lá mảnh, dài 2-3mm, phủ lông hình sao. Hoa 1-3 cái nhỏ; cuống hoa mọc đối diện với lá; 6 cánh hoa, các cánh trong nhọn; nhị nhiều; lá noãn nhiều, bầu hình trụ cho ra quả mọng hình trái xoan không lông, chứa 1-6 hạt đỏ.
Ra hoa quả tháng 5-7.
Nơi mọc: Loài phân bổ ở Mianma, Lào, Campuchia, Thái Lan, Audaman, Malaixia và Việt Nam. Ở nước ta, cây mọc ở Quảng Bình, Ninh Thuận, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu, thành phố Hồ Chí Minh, An Giang, Kiên Giang. Thu hái các bộ phận của cây quanh năm, dùng tươi hay phơi khô.
Công dụng: Rễ có mùi thơm. Vỏ cây dùng làm thuốc bổ, giúp tiêu hoá. Thường dùng chữa chứng đầy bụng, khó tiêu và chữa đau lưng nhức mỏi.

Nguồn : Wikipedia & Internet

25 tháng 5 2021

B.295- BÙ DẺ TÍA

 



B.295- BÙ DẺ TÍA

Chẳng thể nào nhầm em của anh
Tên nhiều tiếng lắm chỉ đồng danh
Là Bù dẻ tím người công nhận
Hoặc Chuối con chông … phận đã dành.

BXP 25.5.2021

Sưu tập :

B.295- Bù dẻ tía – Uvaria grandifloraNew

Uvaria grandiflora là loài thực vật có hoa thuộc họ Na. Loài này được Roxb. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1824.
Bù dẻ tía là cây dây leo thân gỗ, dài 8-10 m, cành non có lông tơ màu vàng nâu. Lá lúc non có lông vàng, lúc già đổi màu nâu và có màu ôliu lúc khô.
Cây có hoa thường mọc đơn độc, cuống hoa dài 1-2 cm, có 2 lá dạng lớn. Cây ra hoa vào tháng 4-6, có quả tháng 8-9 hàng năm. Bù dẻ tía mọc trong rừng thứ sinh, ở độ cao dưới 300 m, phân bố tự nhiên ở nhiều nơi như: Thanh Hóa, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Khánh Hòa và Đồng Nai.
Ngoài ra, cây còn phân bố ở Ấn Độ, Mianma, Trung Quốc, Xrilanka, Malaysia và Indonesia.

Nguồn : Wikipedia & Internet

LỜI ĐẦU TÂM SỰ

LỜI ĐẦU TÂM SỰ  Tôi chỉ là một nông dân, quanh năm làm bạn với bùn sâu rơm cỏ, cả đời chỉ quẩn quanh bên lũy tre làng, tai nghễnh ngãng, gia...